Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in the following question.
Câu 1 : Without your help, I………..the technical problem with my computer the other day.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCâu giả định tương đương với câu điều kiện loại 3 (If S had PII, S would/could have PII)- diễn tả một giả định không có thật trong quá khứ.
Without your help, I couldn’t have solved the technical problem with my computer the other day.
= If it hadn’t been for your help, I couldn’t have solved the technical problem with my computer the other day.
Dịch: Nếu không có sự giúp đỡ từ bạn, thì tôi đã không thể giải quyết được sự cố kĩ thuật này trong máy tính của tôi.
Câu 2 : ……….the distance was too far and the time was short, we decided to fly there instead of going there by train.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiHiện tại phân từ (V-ing) dùng để miêu tả 2 hành động xảy ra cùng 1 thời điểm; hoặc 2 hành động mang tính nguyên nhân- kết quả. Chú ý rằng 2 hành động đó phải luôn có cùng 1 chủ ngữ.
Trong câu này ám chỉ tới mối quan hệ nguyên nhân- kết quả.
Dịch: Phát hiện ra rằng quãng đường thì xa mà thời gian thì ngắn, chúng tôi quyết định đi máy bay thay vì đi tàu.
Câu 3 : Housework is less tiring and boring thanks to the invention of……..devices.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiLabor-saving: tiết kiệm sức lao động
Các đáp án còn lại:
A. environment-friendly: thân thiện với môi trường
B. time-consuming: tốn thời gian
D. pollution-free: không ô nhiễm
Dịch nghĩa: Việc nhà đỡ mệt và chán hơn nhờ sự ra đời của các thiết bị tiết kiệm sức lao động.
Câu 4 : Michael is incapable of keeping his mind engaged in the lesson.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiincaple of doing sth” không có khả năng làm gì, không thể làm gì
Tạm dịch: Michael không có khả năng giữ tâm trí của mình tập trung vào bài học.
C. Michael không thể tập trung vào bài học.
Câu 5 : Donald Trump is……...president of………….United States.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDonald Trump là một người xác định => dùng mạo từ "the"
the + United States: Hoa Kỳ
Câu 6 : Some snakes lay eggs, but……….give birth to live offspring
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiothers: những cái khác.
the other: một cái khác (đã xác định), một cái còn lại.
other không bao giờ đứng 1 mình.
the others: những cái còn lại.
Dịch: Một vài loài rắn đẻ trứng, nhưng những loài khác thì đẻ con.
Câu 7 : I didn’t arrive in time. I was not able to see her off.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTôi đã không tới kịp giờ. Tôi đã không thể chào tạm biệt với cô ấy.
= Tôi đã không tới đủ sớm để chào tạm biệt với cô ấy
Câu 8 : Paul and Mary have been dating for two weeks and he is asking her to go out for dinner. - Paul: "Would you like to have dinner with me?" - Mary: “______”
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDịch: Paul và Mary đã hẹn hò được hai tuần và anh ấy đang rủ cô đi ăn tối. - Paul: "Bạn có muốn ăn tối với tôi không?" - Mary: "Vâng, tôi rất thích."
Câu 9 : They'll be able to walk across the river……..
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDịch: Họ sẽ có thể đi qua sông băng đủ dày.
Câu 10 : People think that traffic congestion in the downtown area is due to the increasing number of private cars.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCâu ban đầu là cấu trúc: People think that ....... (Người ta nghĩ rằng ......) thì ta sẽ chuyển sang dạng bị động rất đơn giản.
Câu 11 : I recommend that the student ……….his composition as soon as possible.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiS + recommend that + S + V-inf
Câu 12 : If you are not Japanese, so what ……….are you?
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDịch: Nếu bạn không phải là người Nhật, vậy bạn là người quốc tịch nào?
Câu 13 : In a modern family, the husband is expected to join hands with his wife to…….the household chores.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saido the household chores: làm việc nhà
Câu 14 : There have been more than 200 students …….. scholarship from this educational organization so far.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiỞ đây ta cần dùng dạng V-ing của động từ “win” là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động.
There have been more than 200 students who have won scholarship from this educational organization so far.
Tạm dịch: Đã có hơn 200 sinh viên giành được học bổng từ tổ chức giáo dục này cho đến nay.
Câu 15 : Since 1950 the world……….nearly one-fifth of the soil from its agricultural land and one-fifth of its tropical forests.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu của thì Hiện tại hoàn thành: Since + thời điểm trong quá khứ (Since 1950).
Thì Hiện tại hoàn thành (has/have PII) diễn tả hành động, sự việc bắt đầu ở quá khứ và tiếp diễn tới hiện tại và tương lai.
Dịch: Kể từ năm 1950 thế giới đã mất gần 1/5 diện tích đất nông nghiệp và 1/5 diện tích rừng nhiệt đới.
Câu 16 : I hope you……….the point of everything your mother and I do for you.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiSee the point of sit/doing st: hiểu quan điểm, mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng hay lý do của một việc gì
Tạm dịch: Bố hy vọng con sẽ hiểu được tất cả mọi thứ mẹ con và bố làm cho con.
Câu 17 : Jenny and Jimmy are talking about university education. - Jenny: "I think having a university degree is the only way to succeed in life." - Jimmy: "………. . There are successful people without a degree."
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTạm dịch: Jenny và Jimmy đang trò chuyện về giáo dục đại học
Jenny: “Mình nghĩ có một tấm bằng đại học là cách duy nhất để thành công trong cuộc sống”
Jimmy: “_______. Có nhiều người thành công mà không cần bằng đại học”
A. That’s all right: Điều đó hoàn toàn đúng
B. I don’t quite agree: Mình hoàn toàn không đồng ý
C. I can’t agree more: Mình hoàn toàn đồng ý
D. That’s life: Cuộc sống mà
Dựa vào vế sau trong câu trả lời của Jimmy ta có thể thấy được cô ấy không đồng ý với Jenny. Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Câu 18 : Jack found it hard to…….the loss of his little dog.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. get over: vượt qua (cú sốc, sự tổn thương, bệnh tật).
B. put off: trì hoãn.
C. get along: thân thiết, rời đi, tiến hành.
D. turn over: lật lên, đạt được doanh số (trong kinh tế).
Dịch: Jack cảm thấy thật khó khăn để vượt qua được sự mất mát chú chó nhỏ của mình.
Câu 19 : "I'm sorry. I didn't do the homework." said the boy.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThằng bé nói: Em xin lỗi. Em đã không làm bài tập về nhà.
→ Cấu trúc: S admit Ving → Thằng bé thừa nhận đã không làm bài tập về nhà.
Câu 20 : Granny is completely deaf. You will have to……. allowances for her.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai(to) make allowances for: chiếu cố.
Dịch: Bà cụ ấy bị điếc hoàn toàn. Bạn sẽ phải chiếu cố cho cụ.
Câu 21 : We spent about one-third of our lives sleeping. We know relatively little about sleep.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiChúng ta đã dành ra 1/3 cuộc đời để ngủ. Chúng ta biết rất ít về giấc ngủ.
= A. Mặc dù dành ra 1/3 cuộc đời để ngủ, nhưng chúng ta biết rất ít về giấc ngủ.
Cấu trúc câu tương phản, đối lập: Despite N/V-ing, S V O (Mặc dù…, nhưng…).
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Trường THPT Trần Quốc Tuấn