110+ câu trắc nghiệm Luật an sinh xã hội
tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ 110+ câu trắc nghiệm môn Luật an sinh xã hội có đáp án. Hi vọng đây sẽ là nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (15 câu/25 phút)
-
Câu 1:
Nguồn tài chính quan trọng nhất để thực hiện chế độ ưu đãi xã hội?
A. Ngân sách nhà nước
B. Quỹ bảo hiểm xã hội
C. Quỹ đền ơn đáp nghĩa
D. Sự ủng hộ, tài trợ của các đơn vị sử dụng lao động
-
Câu 2:
Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng bị tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu. trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng khi thuộc trường họp nào sau đây:
A. Xuất cảnh trái phép
B. Bị Tòa án tuyên bố là mất tích
C. Có căn cứ xác định việc hưởng bảo hiểm xã hội không đúng quy định của pháp luật
D. Tất cả các phương án trên
-
Câu 3:
Mức lương hưu hàng tháng tối đa là bao nhiêu?
A. 65% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội
B. 55% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội
C. 75% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội
D. 70% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội
-
Câu 4:
Nếu người lao động chết mà thân nhân không đủ điều kiện hưởng tuất hàng tháng thì giải quyết như thế nào?
A. Thanh toán chế độ bảo hiểm xã hội một lần
B. Trợ cấp tuất một tuần
C. Thanh toán 48 tháng lương hưu/ trợ cấp
D. Không phải chi trả chế độ
-
Câu 5:
Mức chuẩn trợ giúp xã hội hiện nay là bao nhiêu?
A. 120.000 đồng
B. 180.000 đồng.
C. 250.000 đồng
D. 270.000 đồng
-
Câu 6:
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp là bao nhiêu?
A. 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp
B. 70% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp
C. 50% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp
D. 85% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp
-
Câu 7:
Tranh chấp nào sau đây là tranh chấp an sinh xã hội?
A. Tranh chấp về trợ cấp thất nghiệp
B. Tranh chấp về chấm dứt hợp đồng lao động
C. Tranh chấp về trợ cấp thôi việc
D. Tranh chấp về việc làm
-
Câu 8:
Đối tượng nào sau đây là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc ở Việt Nam hiện nay?
A. Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước
B. Lao động giúp việc gia đình
C. Người lao động làm việc theo hợp đồng dịch vụ
D. Trẻ em dưới 6 tuổi
-
Câu 9:
Nguồn nào sau đây là nguồn chủ yếu hình thành quỹ bảo hiểm xã hội?
A. Nhà nước đóng góp
B. Người lao động đóng góp
C. Người sử dụng lao động đóng góp
D. Người sử dụng lao động và người lao động đóng góp
-
Câu 10:
Điểm khác nhau cơ bản nhất về chủ thể của quan hệ pháp luật bảo hiểm xã hội và chủ thể quan hệ pháp luật bảo hiểm y tế là gì?
A. Bên thực hiện bảo hiểm
B. Bên hưởng bảo hiểm
C. Bên tham gia đóng phí bảo hiểm
D. Chủ thể khác
-
Câu 11:
Cơ quan, tổ chức nào trong các cơ quan, tổ chức sau đây là cơ quan quản lý nhà nước về ưu đãi người có công với cách mạng?
A. Quốc hội
B. Mặt trận tổ quốc Việt Nam
C. Bộ lao động, thương binh, xã hội
D. Đảng cộng sản Việt Nam
-
Câu 12:
Qũy bảo hiểm thất nghiệp được hình thành từ phí đóng của chủ thể nào sau đây?
A. Người lao động
B. Người lao động và người sử dụng lao động
C. Người sử dụng lao động
D. Người lao động , người sử dụng lao động và Nhà nước
-
Câu 13:
Trong các trách nhiệm sau đây, trách nhiệm nào là trách nhiệm của cơ quan bảo hiểm xã hội trong các quan hệ pháp luật bảo hiểm xã hội?
A. Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về chế độ tài chính đối với bảo hiểm y tế
B. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về chế độ tài chính đối với quỹ bảo hiểm y tế
C. Tổ chức thực hiện thu bảo hiểm xã hội thoe quy định của pháp luật
D. Lập hồ sơ để người lao động được cấp sổ bảo hiểm xã hội, đóng, hưởng bảo hiểm xã hội
-
Câu 14:
Cán bộ, công chức, viên chức khi đi khám bệnh, chữa bệnh thì được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng với mức hưởng bao nhiêu?
A. 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh
B. 90% chi phí khám bệnh, chữa bệnh.
C. 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh
D. 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh.
-
Câu 15:
Người tham gia BHYT hộ gia đình đi khám bệnh, chữa bệnh BHYT đúng thủ tục được hưởng quyền lợi như thế nào?
A. 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng BHYT ( không áp dụng tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo Quy định của Bộ trưởng Bộ y tế)
B. 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng BHYT (áp dụng tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo Quy định của Bộ trưởng Bộ y tế)
C. 85% chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng BHYT (áp dụng tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo Quy định của Bộ trưởng Bộ y tế)
D. 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng BHYT (áp dụng tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo Quy định của Bộ trưởng Bộ y tế)