1100+ câu trắc nghiệm Triết học
Những câu hỏi trắc nghiệm dưới đây nhằm phục vụ cho các bạn sinh viên đang cần tài liệu ôn thi kết thúc học phần môn triết học đúng và gần sát nội dung thi. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Triết học của các nhà tư tưởng thời kỳ Phục Hưng có đặc điểm gì?
A. Có tính chất duy vật tự phát
B. Có tính duy tâm khách quan
C. Có tính duy tâm chủ quan
D. Còn pha trộn giữa các yếu tố duy vật và duy tâm, có tính chất phiếm thần luận
-
Câu 2:
Triết gia nào cho rằng: “Cái chung là những ý niệm tồn tại vĩnh viễn, bên cạnh những cái riêng có tính chất tạm thời”.
A. Đêmôcrít.
B. Hêraclít.
C. Platôn.
D. C. Mác.
-
Câu 3:
Trong chủ nghĩa tư bản, … quan hệ giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân là quan hệ bóc lột
A. Hình thức
B. Nội dung
C. Bản chất
D. Hiện tượng
-
Câu 4:
Luận điểm nào sau đây là luận điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
A. Bản chất tồn tại khách quan bên ngoài sự vật
B. Hiện tượng là tổng hợp các cảm giác của con người
C. Bản chất và hiện tượng đều tồn tại khách quan, là cái vốn có của sự vật.
-
Câu 5:
Khi cho rằng “tồn tại là được tri giác”, đây là quan điểm:
A. Duy tâm khách quan
B. Nhị nguyên
C. Duy tâm chủ quan
D. Duy cảm
-
Câu 6:
Câu nào dưới đây trả lời đúng nhất về nguồn gốc tự nhiên của Ý thức:
A. Ý thức con người trực tiếp được hình thành từ quá trình lao động và ngôn ngữ.
B. Sự hình thành ý thức con người có 2 nguồn gốc tự nhiên và xã hội, trong đó nguồn gốc xã hội là gián tiếp còn nguồn gốc tự nhiên là trực tiếp hình thành.
C. Ý thức có hai nguồn gốc: tự nhiên và xã hội. Nguồn gốc xã hội chứng tỏ ý thức con người giống động vật cũng có hệ thần kinh trung ương - não người.
D. Triết học duy tâm chủ quan cho ý thức con người là tổng hợp của các cảm giác.
-
Câu 7:
Theo quan điểm duy vật biện chứng, trong nhận thức và thực tiễn cần:
A. Phát huy tính năng động chủ quan.
B. Xuất phát từ thực tế khách quan.
C. Cả A và B
D. Không có phương án đúng.
-
Câu 8:
Phạm trù hình thái kinh tế – xã hội là phạm trù được áp dụng:
A. Cho mọi xã hội trong lịch sử
B. Cho một xã hội cụ thể
C. Cho xã hội tư bản chủ nghĩa
D. Cho xã hội cộng sản chủ nghĩa
-
Câu 9:
Theo Ph. Bêcơn phương pháp nhận thức tốt nhất là phương pháp nào?
A. Phương pháp diễn dịch
B. Phương pháp quy nạp
C. Phương pháp trừu tượng hoá
D. Phương pháp mô hình hoá
-
Câu 10:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Không có cái chung tồn tại thuần tuý bên ngoài cái riêng. Không có cái riêng tồn tại không liên hệ với cái chung".
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa duy tâm siêu hình.
-
Câu 11:
Cái … chỉ tồn tại trong cái … thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của mình.
A. Chung/Riêng
B. Riêng/Chung
C. Chung/Đơn nhất
D. Đơn nhất/Riêng
-
Câu 12:
Quan niệm về bản chất khái niệm của Tômát Hốp-xơ thuộc khuynh hướng triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy thực
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa duy danh
D. Chủ nghĩa duy vật tự phát
-
Câu 13:
Khẳng định nào sau đây là đúng của Phoi-ơ-bắc.
A. Phoi-ơ-bắc cho tự nhiên là "tồn tại khác" của tinh thần.
B. Phoi-ơ-bắc cho tự nhiên tồn tại độc lập với ý thức của con người, vận động nhờ những cơ sở bên trong nó
C. Phoi-ơ-bắc cho tinh thần và thể xác tồn tại tách rời nhau.
-
Câu 14:
Khái quát nguồn gốc tự nhiên của ý thức:
A. Nguồn gốc tự nhiên và ngôn ngữ.
B. Nguồn gốc tự nhiên và xã hội.
C. Nguồn gốc lịch sử – xã hội và hoạt động của bộ não con người.
D. Cả B và C.
-
Câu 15:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vật chất với tư cách là phạm trù triết học có đặc tính gì?
A. Vô hạn, vô tận, vĩnh viễn tồn tại, độc lập với ý thức.
B. Có giới hạn, có sinh ra và có mất đi.
C. Vô hạn, vô tận, vĩnh viễn tồn tại.
-
Câu 16:
Luận điểm nào thể hiện quan điểm siêu hình trong các luận điểm sau?
A. Sự phân biệt giữa mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài chỉ là tương đối.
B. Giải quyết mâu thuẫn bên trong liên hệ chặt chẽ với việc giải quyết mâu thuẫn bên ngoài.
C. Giải quyết mâu thuẫn bên trong không quan hệ với việc giải quyết mâu thuẫn bên ngoài.
-
Câu 17:
Phạm trù nhằm chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nào đó, gọi là gì?
A. Nguyên nhân.
B. Kết quả.
C. Khả năng.
D. Không có đáp án nào đúng.
-
Câu 18:
Thế nào là phương pháp biện chứng?
A. Xem xét sự vật trong mối liên hệ tác động qua lại lẫn nhau.
B. Xem xét sự vật trong quá trình vận động, phát triển.
C. Thừa nhận có sự đứng im tương đối của các sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất.
D. Tất cả đáp án trên
-
Câu 19:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng điều kiện cần và đủ cho sự ra đời và phát triển ý thức là những điều kiện nào?
A. Bộ óc con người và thế giới bên ngoài tác động vào bộ óc người
B. Lao động của con người và ngôn ngữ.
C. Gồm cả a, và b.
-
Câu 20:
“Tất cả cái gì đang vận động, đều vận động nhờ một cái khác nào đó”. Nhận định này gắn liện với hệ thồng triết học nào? Hãy chọn phương án sai.
A. Triết học duy vật.
B. Triết học duy tâm.
C. Triết học duy tâm khách quan.
D. Triết học duy tâm chủ quan.
-
Câu 21:
Phủ định biện chứng là gì? Chọn câu trả lời đúng nhất và khái quát nhất:
A. Phủ định biện chứng là sự thủ tiêu hoàn toàn cái cũ do tác động từ bên ngoài vào sự vật
B. Phủ định biện chứng là phủ định có sự kế thừa, do đó cũng đồng thời là sự khẳng định
C. Phủ định biện chứng là sự thống nhất giữa loại bỏ và kế thừa để dẫn đến sự ra đời cái mới tiến bộ hơn
D. Phủ định biện chứng là quá trình tự thân phủ định và là mắt khâu của sự phát triển
-
Câu 22:
Ph.Bêcơn gọi phương pháp con nhện là phương pháp triết học của các nhà tư tưởng thời kỳ nào?
A. Thời kỳ trung cổ
B. Thời kỳ cổ đại
C. Thời kỳ cận đại
D. Thời kỳ Phục hưng
-
Câu 23:
Thêm cụm từ nào vào câu sau để được luận điểm của chủ nghĩa duy vậ biện chứng: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển phải ........
A. Đồng nhất với nhau một cách hoàn toàn.
B. Độc lập với nhau một cách hoàn toàn.
C. Quan hệ chặt chẽ với nhau, nhưng không đồng nhất với nhau.
-
Câu 24:
Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về tiêu chuẩn chân lý?
A. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý có tính chất tương đối.
B. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý có tính chất tuyệt đối.
C. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý vừa có tính chất tương đối vừa có tính chất tuyệt đối.
-
Câu 25:
Khuynh hướng chủ đạo của nội dung là gì?
A. Biến đổi
B. Ổn định
C. Cả hai đều sai
-
Câu 26:
Thế nào là biện chứng chủ quan?
A. Là biện chứng của ý thức
B. Là biện chứng khách quan được phản ánh vào ý thức
C. Là bản chất của biện chứng khách quan
D. Cả Avà B
-
Câu 27:
Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Hiện tượng tồn tại, nhưng đó là tổng hợp những cảm giác của con người".
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
-
Câu 28:
Hãy chỉ ra luận điểm thuộc lập trường Duy vật siêu hình trong các luận điểm sau:
A. Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của mọi sự vận động và phát triển.
B. Phủ định của phủ định là sự loại bỏ hoàn toàn sự vật cũ.
C. Nhân quả là mối liên hệ có tính chủ quan, do con người xác lập.
D. Nhận thức chẳng qua chỉ là phức hợp các cảm giác của con người.
-
Câu 29:
Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất nhờ đó phân biệt vật chất với ý thức đả được V.I.Lê nin xác định trong định nghĩa vật chất là thuộc tính:
A. Tồn tại.
B. Tồn tại khách quan.
C. Có thể nhận thức được.
D. Tính đa dạng.
-
Câu 30:
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm chủ quan mối liên hệ giữa các sự vật do cái gì quyết định?
A. Do lực lượng siêu tự nhiên (thượng đế) quyết định.
B. Do bản tính của thế giới vật chất.
C. Do cảm giác của con người quyết định.