190 câu trắc nghiệm môn Luật ngân hàng
Với hơn 190 câu trắc nghiệm môn Luật ngân hàng có đáp án được tracnghiem.net chia sẻ hi vọng sẽ giúp các bạn sinh viên chuyên ngành Luật sẽ có thêm nguồn tài liệu học tập phong phú và đa dạng. Nội dung của bộ câu hỏi trình bày về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Hi vọng sẽ trở thành nguồn kiến thức bổ ích giúp các bạn ôn tập, chuẩn bị trước kì thi để đạt kết quả cao. Để việc ôn tập diễn ra dễ dàng và hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần và xem lại đáp án kèm lời giải chi tiết. Đồng thời có thể bấm chức năng "Thi thử" để kiểm tra sơ lược kiến thức trong quá trình ôn tập nhé. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Hội đồng chính sách tiền tệ quốc gia là đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Chủ tịch HĐQT của tổ chức tín dụng này có thể tham gia điều hành tổ chức tín dụng khác.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Thống đốc NHNNVN có các nhiệm vụ và quyền hạn chủ yếu sau:
A. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện những nhiệm vụ và thẩm quyền của NHNNVN theo quy định tại Luật NHNNVN.
B. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện những nhiệm vụ và thẩm quyền của NHNNVN theo quy định có liên quan của Luật Tổ chức Chính phủ.
C. Tổ chức thực hiện những nhiệm vụ và thẩm quyền của NHNNVN theo quy định tại Luật NHNNVN và những quy định có liên quan của Luật Tổ chức Chính phủ.
D. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện những nhiệm vụ và thẩm quyền của NHNNVN theo quy định tại Luật NHNNVN và những quy định có liên quan của Luật Tổ chức Chính phủ.
-
Câu 4:
NHNNVN được tổ chức thành hệ thống tập trung, thống nhất, gồm:
A. Bộ máy điều hành và các đơn vị hoạt động nghiệp vụ tại trụ sở chính, văn phòng đại diện, các đơn vị trực thuộc khác.
B. Bộ máy điều hành và các đơn vị hoạt động nghiệp vụ tại trụ sở chính, chi nhánh, các đơn vị trực thuộc khác.
C. Bộ máy điều hành và các đơn vị hoạt động nghiệp vụ tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, các đơn vị trực thuộc khác.
D. Bộ máy điều hành và các đơn vị hoạt động nghiệp vụ tại trụ sở chính và các đơn vị trực thuộc khác.
-
Câu 5:
Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, cơ quan nào có trách nhiệm xây dựng phương án phá sản tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt?
A. NHNN Việt Nam chủ trì, phối hợp với TCTD được KSĐB, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam xây dựng phương án phá sản
B. Ban Kiểm soát đặc biệt chủ trì, phối hợp với TCTD được KSĐB, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam xây dựng phương án phá sản
C. Bộ Kế hoạch và đầu tư chủ trì, phối hợp với TCTD được KSĐB, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xây dựng phương án phá sản
D. Bộ Kế hoạch và đầu tư chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xây dựng phương án phá sản
-
Câu 6:
Kiểm soát đặc biệt áp dụng đối với tổ chức tín dụng hoạt động ngân hàng khi mất khả năng thanh toán.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Ngân hàng Nhà nước được tổ chức như thế nào?
A. thành hệ thống tập trung gồm bộ máy điều hành và các đơn vị hoạt động nghiệp vụ tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc khác
B. thành hệ thống tập trung, thống nhất, gồm bộ máy điều hành và các đơn vị hoạt động nghiệp vụ tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc khác
C. thành hệ thống thống nhất, gồm bộ máy điều hành và các đơn vị hoạt động nghiệp vụ tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc khác
-
Câu 8:
Con của giám đốc ngân hàng có thể vay tại chính ngân hàng đó nếu như có tài sản bảo đảm.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Người bị ký phát phải bồi thường thiệt hại cho người thụ hưởng do chậm thanh toán sec.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định chủ trương giải thể tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt?
A. Ban kiểm soát đặc biệt quyết định
B. Ngân hàng Nhà nước quyết định theo đề nghị của Ban kiểm soát đặc biệt
C. Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Tài chính
D. Chính phủ quyết định theo đề nghị của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
-
Câu 11:
Luật NHNNVN có phạm vi điều chỉnh là:
A. Quy định nội dung cơ bản về tổ chức và hoạt động của NHNNVN; thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng; xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ quốc gia; thực hiện chức năng của Ngân hàng Trung ương.
B. Quy định nội dung cơ bản về tổ chức và hoạt động của NHNNVN: xác định NHNNVN là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước CHXHCN Việt Nam; thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng; xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ quốc gia; thực hiện chức năng của Ngân hàng Trung ương; là ngân hàng phát hành tiền và ngân hàng của các tổ chức tín dụng.
C. Quy định nội dung cơ bản về tổ chức và hoạt động của NHNNVN: thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng; xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ quốc gia; thực hiện chức năng của Ngân hàng Trung ương; là ngân hàng phát hành tiền và ngân hàng của các tổ chức tín dụng.
D. Quy định nội dung cơ bản về tổ chức và hoạt động của NHNNVN: xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ quốc gia; thực hiện chức năng của Ngân hàng Trung ương; là ngân hàng phát hành tiền và ngân hàng của các tổ chức tín dụng.
-
Câu 12:
Mọi tổ chức thực hiện hoạt động ngân hàng đều phải thực hiện dự trữ bắt buộc.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Theo quy định của NHNN, các TCTD phải thường xuyên đảm bảo tỷ lệ về khả năng chi trả đối với từng loại đồng tiền, vàng: tỷ lệ tối thiểu giữa giá trị các tài sản “Có” có thể thanh toán ngay và tài sản “Nợ” sẽ đến hạn thanh toán trong thời gian 7 ngày tiếp theo là?
A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 100%.
-
Câu 14:
Tổ chức tín dụng chỉ được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Ngân hàng Nhà nước có bảo lãnh cho các tổ chức, cá nhân vay vốn hay không?
A. Không bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân vay vốn, trừ trường hợp Thủ tướng Chính phủ chỉ thị cho ngân hàng xem xét có nên bảo lãnh hay không.
B. Không bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân vay vốn,trừ trường hợp có Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ.
C. Không bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân vay vốn, trừ trường hợp các cá nhân, tổ chức có đề nghị với Thủ tướng Chính phủ.
D. Không bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân vay vốn, trừ trường hợp bảo lãnh cho tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
-
Câu 16:
Theo Luật Ngân hàng và các tổ chức tín dụng hiện hành, Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, vốn được cấp được trích hàng năm theo tỷ lệ như thế nào?
A. Được trích hàng năm theo tỷ lệ 15% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này không vượt quá mức vốn điều lệ, vốn được cấp của TCTD, chi nhánh NH nước ngoài
B. Được trích hàng năm theo tỷ lệ 10% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này không vượt quá mức vốn điều lệ, vốn được cấp của TCTD, chi nhánh NH nước ngoài
C. Được trích hàng năm theo tỷ lệ 07% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này không vượt quá mức vốn điều lệ, vốn được cấp của TCTD, chi nhánh NH nước ngoài
D. Được trích hàng năm theo tỷ lệ 05% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này không vượt quá mức vốn điều lệ, vốn được cấp của TCTD, chi nhánh NH nước ngoài
-
Câu 17:
Tổ chức tín dụng không được đòi bên bảo đảm tiếp tục trả nợ nếu giá trị tài sản bảo đảm sau khi xử lý không đủ thu hồi vốn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam phải lập và duy trì các quỹ dự trữ từ các nguồn tài chính nào?
A. Từ lợi nhuận trước thuế hàng năm.
B. Từ lợi nhuận sau thuế hàng năm.
C. Từ vốn tự có của tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
D. Từ các nguồn tài chính của tổ chức, cá nhân khác nhau.
-
Câu 19:
Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, tổ chức tín dụng được dùng các quỹ dự trữ để trả cổ tức cho cổ đông hoặc phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu, thành viên góp vốn hay không?
A. TCTD không được dùng các quỹ nêu trên để trả cổ tức cho cổ đông hoặc phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu, thành viên góp vốn, trừ trường hợp Bộ Tài chính cho phép.
B. TCTD được dùng các quỹ nêu trên để trả cổ tức cho cổ đông hoặc phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu, thành viên góp vốn.
C. TCTD không được dùng các quỹ nêu trên để trả cổ tức cho cổ đông hoặc phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu, thành viên góp vốn.
D. TCTD được dùng các quỹ nêu trên để trả cổ tức cho cổ đông hoặc phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu, thành viên góp vốn, trừ trường hợp Bộ Tài chính cho phép.
-
Câu 20:
Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, Cơ cấu lại tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt bao gồm những nội dung gì?
A. (i) Phục hồi; (ii) Sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp; (iii) Giải thể; (iv) Chuyển giao bắt buộc; (v) Phá sản.
B. (i) Phục hồi; (ii) Sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp; (iii) Giải thể; (iv) Phá sản; (v) Chuyển đổi mục đích hoạt động kinh doanh.
C. (i) Phục hồi; (ii) Chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp; (iii) Chuyển giao bắt buộc; (iv) Giải thể; (v) Chuyển đổi mục đích hoạt động kinh doanh.
D. (i) Phục hồi; (ii) Mua bán, sáp nhập; (iii) Giải thể; (iv) Chuyển giao bắt buộc; (v) Chuyển đổi mục đích hoạt động kinh doanh.
-
Câu 21:
Tỷ lệ trích lập dự phòng chung theo quy định của NHNN là:
A. 0,25%
B. 0,50%
C. 0,75%
-
Câu 22:
Giá trị tài sản bảo đảm phải lớn nghĩa vụ được bảo đảm.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Bảo lãnh ngân hàng là một trong các hình thức cấp tín dụng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Ở Việt Nam, cơ quan nào thiết kế mệnh giá, kích thước, trọng lượng, hình vẽ, hoa văn và các đặc điểm khác của tiền?
A. Bộ Tài chính thiết kế mệnh giá, kích thước, trọng lượng, hình vẽ, hoa văn và các đặc điểm khác của tiền trỡnh Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
B. Bộ Tài chính và NHNNVN thiết kế mệnh giá, kích thước, trọng lượng, hình vẽ, hoa văn và các đặc điểm khác của tiền trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
C. Chính phủ thiết kế mệnh giá, kích thước, trọng lượng, hình vẽ, hoa văn và các đặc điểm khác của tiền.
D. NHNNVN thiết kế mệnh giá, kích thước, trọng lượng, hình vẽ, hoa văn và các đặc điểm khác của tiền trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
-
Câu 25:
Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền chỉ đạo, kiểm tra, giám sát tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt triển khai thực hiện phương án phục hồi đã được phê duyệt?
A. Thủ tướng Chính phủ
B. Bộ Tài chính
C. Ngân hàng nhà nước Việt Nam
D. Ban kiểm soát đặc biệt