200 câu trắc nghiệm lý thuyết bằng lái xe máy A1 có đáp án
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn thi bằng lái xe A1, tracnghiem.net gửi đến các bạn bộ đề gồm 200 câu hỏi có đáp án. Để kiểm tra kiến thức, các bạn có thể tạo bài test theo từng phần có giới hạn thời gian hoặc chọn tạo đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/20 phút)
-
Câu 1:
Trên đoạn đường hai chiều không có giải phân cách giữa, người lái xe không được vượt xe khác trong các trường hợp nào dưới đây?
A. Xe bị vượt bất ngờ tăng tốc độ và cố tình không nhường đường.
B. Xe bị vượt giảm tốc độ và nhường đường.
C. Phát hiện có xe đi ngược chiều.
D. Cả ý 1 và ý 3.
-
Câu 2:
Khi điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60 km/h, để đảm bảo khoảng cách an toàn giữa hai xe, người lái xe phải điều khiển xe như thế nào?
A. Chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình.
B. Đảm bảo khoảng cách an toàn theo mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế.
C. Cả ý 1 và ý 2.
-
Câu 3:
Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có được quay đầu xe hay không?
A. Được phép.
B. Không được phép.
C. Tùy từng trường hợp.
-
Câu 4:
Xe tải kéo mô tô ba bánh như hình này có đúng quy tắc giao thông không?
A. Đúng.
B. Không đúng.
-
Câu 5:
Biển nào báo hiệu “Đường bị thu hẹp”?
A. Biển 1 và 2.
B. Biển 1 và 3.
C. Biển 2 và 3.
D. Cả ba biển.
-
Câu 6:
Khi tránh nhau trên đường hẹp, người lái xe cần phải chú ý những điểm nào để đảm bảo an toàn giao thông?
A. Không nên đi cố vào đường hẹp; xe đi ở sườn núi nên dừng lại trước để nhường đường; khi dừng xe nhường đường phải đỗ ngay ngắn.
B. Trong khi tránh nhau không nên đổi số; khi tránh nhau ban đêm, phải tắt đèn pha bật đèn cốt.
C. Khi tránh nhau ban đêm, phải thường xuyên bật đèn pha tắt đèn cốt.
D. Cả ý 1 và ý 2.
-
Câu 7:
Tay ga trên xe mô tô hai bánh có tác dụng gì trong các trường hợp dưới đây?
A. Để điều khiển xe chạy về phía trước.
B. Để điều tiết công suất động cơ qua đó điều khiển tốc độ của xe.
C. Để điều khiển xe chạy lùi.
D. Cả ý 1 và ý 2.
-
Câu 8:
Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?
A. Mô tô.
B. Xe cứu thương.
-
Câu 9:
Bạn có được phép vượt xe mô tô phía trước không?
A. Cho phép.
B. Không được vượt.
-
Câu 10:
Gặp biển nào xe lam, xe xích lô máy được phép đi vào?
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
-
Câu 11:
"Làn đường" là gì?
A. Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, sử dụng cho xe chạy.
B. Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.
C. Là đường cho xe ô tô chạy, dừng, đỗ an toàn.
-
Câu 12:
Gặp biển nào người lái xe phải nhường đường cho người đi bộ?
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
D. Biển 1 và 3.
-
Câu 13:
Biển nào báo hiệu “Hướng đi thẳng phải theo”?
A. Biển 1.
B. Biển 2.
-
Câu 14:
Biển báo này có ý nghĩa gì?
A. Báo hiệu đường có ổ gà, lồi lõm.
B. Báo hiệu đường có gồ giảm tốc phía trước.
-
Câu 15:
Biển nào báo hiệu “Giao nhau với đường hai chiều”?
A. Biển 1.
B. Biển 2.
C. Biển 3.
-
Câu 16:
Hành vi vận chuyển đồ vật cồng kềnh bằng xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được phép hay không?
A. Không được vận chuyển.
B. Chỉ được vận chuyển khi đã chằng buộc cẩn thận.
C. Chỉ được vận chuyển vật cồng kềnh trên xe máy nếu khoảng cách về nhà ngắn hơn 2 km.
-
Câu 17:
Biển nào cấm các phương tiện giao thông đường bộ rẽ phải?
A. Biển 1 và 2.
B. Biển 1 và 3.
C. Biển 2 và 3.
D. Cả ba biển.
-
Câu 18:
Trên đường bộ (trừ đường cao tốc) trong khu vực đông dân cư, đường đôi có dải phân cách giữa, xe mô tô hai bánh, ô tô chở người đến 30 chỗ tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?
A. 60 km/h.
B. 50 km/h.
C. 40 km/h.
-
Câu 19:
Khi đang lên dốc người ngồi trên xe mô tô có được kéo theo người đang điều khiển xe đạp hay không?
A. Chỉ được phép nếu cả hai đội mũ bảo hiểm.
B. Không được phép.
C. Chỉ được thực hiện trên đường thật vắng.
D. Chỉ được phép khi người đi xe đạp đã quá mệt.
-
Câu 20:
Khi đang lái xe mô tô và ô tô, nếu có nhu cầu sử dụng điện thoại để nhắn tin hoặc gọi điện, người lái xe phải thực hiện như thế nào trong các tình huống nêu dưới đây?
A. Giảm tốc độ để đảm bảo an toàn với xe phía trước và sử dụng điện thoại để liên lạc.
B. Giảm tốc độ để dừng xe ở nơi cho phép dừng xe sau đó sử dụng điện thoại để liên lạc.
C. Tăng tốc độ để cách xa xe phía sau và sử dụng điện thoại để liên lạc.
-
Câu 21:
Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy có được đi xe dàn hàng ngang; đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) hay không?
A. Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn.
B. Không được phép.
C. Được phép tùy từng hoàn cảnh, điều kiện cụ thể.
-
Câu 22:
Khi lái xe trong khu đô thị và đông dân cư trừ các khu vực có biển cấm sử dụng còi, người lái xe được sử dụng còi như thế nào trong các trường hợp dưới đây?
A. Từ 22 giờ đêm đến 5 giờ sáng.
B. Từ 5 giờ sáng đến 22 giờ tối.
C. Từ 23 giờ đêm đến 5 giờ sáng hôm sau.
-
Câu 23:
Biển số 1 có ý nghĩa gì?
A. Đi thẳng hoặc rẽ trái trên cầu vượt.
B. Đi thẳng hoặc rẽ phải trên cầu vượt.
C. Báo hiệu cầu vượt liên thông.
-
Câu 24:
Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?
A. Xe con.
B. Xe tải.
C. Xe con, xe tải.
-
Câu 25:
Tại nơi giao nhau, khi đèn điều khiển giao thông có tín hiệu màu vàng, người điều khiển giao thông phải chấp hành như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
A. Phải cho xe dừng lại trước vạch dừng, trường hợp đã đi quá vạch dừng hoặc đã quá gần vạch dừng nếu dừng lại thấy nguy hiểm thì được đi tiếp.
B. Trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ chú ý quan sát nhường đường cho người đi bộ qua đường
C. Nhanh chóng tăng tốc độ, vượt qua nút giao và chú ý đảm bảo an toàn.
D. Cả ý 1 và ý 2.