260 câu trắc nghiệm môn Luật đầu tư
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật đầu tư có đáp án giúp các bạn củng cố thêm kiến thức nhằm đạt kết quả cao nhất cho kì thi sắp đến. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Các hợp đồng BOT, BTO, BT chỉ được ký kết:
A. Giữa nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư trong nước.
B. Giữa nhà đầu tư trong nước với nhau.
C. Giữa cơ quan NN có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư.
D. Cả 3 câu trên đều sai.
-
Câu 2:
Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh gọi tắt là hợp đồng.
A. BOT
B. BTO
C. BCC
D. BT
-
Câu 3:
Doanh nghiệp đầu tư trong lĩnh vực không điều kiện, trong quá trình hoạt động, lĩnh vực này được bổ sung vào lĩnh vực đầu tư có điều kiện. Nhà đầu tư phải nguhg đầu tư và đăng ký lại hoạt động đầu tư đi cơ quan có thẩm quyền.
A. Đúng.
B. Sai
-
Câu 4:
Trong đầu tư xây dựng cơ bản, theo luật đầu tư của nước ta, có:
A. 3 hình thức
B. 4 hình thức
C. 5 hình thức
D. 6 hình thức
-
Câu 5:
Những lĩnh vực đầu tư nào dưới đây bị cấm:
A. Các dự án gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia và lợi ích công cộng
B. Các dự án gây phương hại đến di tích lịch sử, văn hoá, đạo đức thuần phong mỹ tục Việt Nam
C. Các dự án gây tổn hại đến sức khỏe nhân dân, làm huỷ hoại tài nguyên, phá huỷ môi trường
D. Tất cả các lĩnh vực trên đều bị cấm
-
Câu 6:
Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia?
A. Thủ tướng Chính phủ
B. Bộ, ngành liên quan
C. Chính phủ
D. Quốc hội
-
Câu 7:
Theo Luật Đầu tư năm 2014, Khu chế xuất được hiểu là gì?
A. Là khu vực địa lý có tường rào chuyên sản xuất hàng hóa, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng hóa và hoạt động xuất nhập khẩu
B. Là khu kinh tế do địa phương thành lập để sản xuất hàng hóa, thực hiện dịch vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa và hoạt động xuất nhập khẩu
C. Là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu
D. Là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng hóa cao cấp, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng hóa cao cấp và hoạt động xuất khẩu
-
Câu 8:
Dự án Hoạt động kinh doanh cá cược, đặt cược, casino do cơ quan nào có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư?
A. Bộ quản lý chuyên ngành
B. Quốc hội
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh
-
Câu 9:
Đầu tư gián tiếp là phương thức đầu tư, mà trong đó chủ đầu tư:
A. Trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
B. Không trực tiếp tham gia quản trị vốn bỏ ra
C. Có khi trực tiếp có khi không trực tiếp quản trị vốn bỏ ra
D. Tất cả các câu đều đúng
-
Câu 10:
Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh là:
A. 5 ngày hoặc 15 ngày tùy từng trường hợp
B. 15 ngày
C. 3 ngày
D. 5 ngày
-
Câu 11:
Luật đầu tư 29/11/2005 quy định đối với nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư trên lãnh thổ việt nam như sau:
A. Chịu sự điều chỉnh của luật đầu tư 2005 trên tinh thần không phân biệt nhà đầu tư trong nước hay nhà đầu tư nước ngoài.
B. Chịu sự điều chỉnh của luật đầu tư 2005 có phân biệt giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
C. Nhà đầu tư việt nam chịu sự điều chỉnh của luật đầu tư 29/11/2005, nhà đầu tư nước ngoài chịu sự điều chỉnh của luật đầu tư quốc tế.
D. Nhà đầu tư việt nam chịu sự điều chỉnh của luật đầu tư 29/11/2005. nhà đầu tư nước ngoài không chịu sự ảnh hưởng của luật đầu tư trên.
-
Câu 12:
Luật Đầu tư năm 2014 được áp dụng cho các đối tượng nào?
A. Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh
B. Nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài
C. Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam và tổ chức liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh
D. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam; Tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh
-
Câu 13:
Hoạt động đầu tư – theo Luật đầu tư của Việt Nam - là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư bao gồm các khâu:
A. Chuẩn bị đầu tư
B. Thực hiện đầu tư
C. Quản lý dự án đầu tư
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 14:
Nhà đầu tư được phát triển kinh doanh thông qua các hình thức nào sau đây:
A. Mở rộng quy mô đầu tư
B. Đổi mới công nghệ nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường
C. Nâng cao công suất, năng lực kinh doanh
D. Tất cả các ý trên
-
Câu 15:
Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài được ghi trong giấy chứng nhận đầu tư phù hợp với yêu cầu của dự án đầu tư không vượt quá.
A. 50 năm
B. không quá 55 năm trong trường hợp cần thiết
C. 30 năm
D. không quá 70 trong trường họp cần thiết
-
Câu 16:
Nhà đầu tư không có quyền:
A. Xuất nhập khẩu
B. Tiếp cận và sử dụng nguồn vốn tín dụng đất đai và tài nguyên.
C. Mở tài khoản và thu mua ngoại tệ
D. Đầu tư trong lĩnh vực thám tử
-
Câu 17:
Phân loại đầu tư theo nội dung kinh tế, có:
A. 2 hình thức
B. 3 hình thức
C. 4 hình thức
D. 5 hình thức
-
Câu 18:
Theo Luật Đầu tư năm 2014, Khu công nghiệp được hiểu là gì?
A. Là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng hóa cao cấp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp
B. Là khu vực có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho sản xuất công nghiệp
C. Là khu vực có ranh giới địa lý, có tường rào, chuyên sản xuất hàng xuất khẩu và thực hiện dịch vụ cho hoạt động xuất khẩu
D. Là khu vực có tường rào, chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện dịch vụ cho hoạt động xuất khẩu
-
Câu 19:
Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, Đầu tư công được hiểu là gì?
A. Là đầu tư của Nhà nước vào các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
B. Là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào chương trình, dự án và đối tượng đầu tư công khác theo quy định của Luật đầu tư công
C. Là đầu tư vào các chương trình xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
D. Là hoạt động đầu tư vào các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
-
Câu 20:
Chọn phát biểu đúng:
A. Đầu tư trực tiếp thường dẫn đến sự thành lập một pháp nhân.
B. Đầu tư gián tiếp không dẫn đến sự thành lập một pháp nhân.
C. Cả a, b đúng.
D. Cả a, b sai.
-
Câu 21:
Theo quy định tại luật đầu tư (29/11/2005) thì thủ tục đầu tư gồm:
A. 1 loại.
B. 2 loại
C. 3 loại.
D. 4 loại.
-
Câu 22:
Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt nam có các hình thức:
A. Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh
B. Thành lập công ty liên doanh
C. Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
D. Tất cả các câu đều đúng
-
Câu 23:
Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, đầu tư trực tiếp hay đầu tư gián tiếp chịu rủi ro cao?
A. Đầu tư trực tiếp
B. Đầu tư gián tiếp
C. Rủi ro như nhau
D. Tùy trường hợp
-
Câu 24:
Hình thức đầu tư không dẫn đến việc thành lập một pháp nhân riêng là:
A. Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước vào các công trình công cộng
B. Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lai doanh nghiệp ở nước ngoài
C. Đầu tư nuôi trồng chế biến nông lâm thủy hải sản
D. Đầu tư mua công trái, trái phiếu của nhà nước.
-
Câu 25:
Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, Hồ sơ thẩm định, quyết định chương trình, dự án phải có các giấy tờ gì?
A. Tờ trình Chính phủ về thẩm định chương trình, dự án; Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án; Các tài liệu khác có liên quan
B. Tờ trình thẩm định chương trình, dự án; Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án; Các tài liệu khác có liên quan
C. Tờ trình Chính phủ; Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án; Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định; Tài liệu khác có liên quan
D. Tờ trình Chính phủ; Tờ trình thẩm định chương trình, Báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án; Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định; Tài liệu khác có liên quan