320 câu trắc nghiệm môn Luật hiến pháp
tracnghiem.net chia sẻ 320 Câu trắc nghiệm môn Luật Hiến pháp (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Nội dung gồm những vấn đề cơ bản nhất của ngành Luật Hiến pháp như đối tượng điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh, lịch sử lập hiến Việt Nam, về chế độ chính trị, chế độ kinh tế, chế độ văn hoá xã hội, chính sách an ninh quốc phòng, quyền và nghĩa vụ của công dân,…được quy định trong Hiến pháp Việt Nam. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Chế độ sở hữu về đất đai ở Việt Nam hiện nay được xác định là:
A. Sở hữu tư nhân (tư hữu hóa về đất đai).
B. Sở hữu nhà nước (nhà nước là một chủ thể đặc biệt).
C. Sở hữu hỗn hợp.
D. Sở hữu toàn dân mà nhà nước là chủ thể thay mặt cho toàn dân để quản lý.
-
Câu 2:
Ở nước ta, Hiến pháp ra đời trước Cách mạng tháng 8 năm 1945.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Theo Hiến pháp 2013, Chủ tịch nước là người đứng đầu ………, thay mặt nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại.
A. Tòa án
B. Chính phủ
C. Nhà nước
D. Quốc Hội
-
Câu 4:
Quyền con người và quyền công dân là hai phạm trù hoàn toàn đồng nhất với nhau.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Quốc hội lập hiến là Quốc hội có quyền gì?
A. Làm Hiến pháp
B. Làm luật
C. Cả hai phương án trên
-
Câu 6:
Căn cứ vào trình tự, thủ tục ban hành thì Hiến pháp Việt Nam là Hiến pháp:
A. Xã hội chủ nghĩa
B. Thành văn
C. Đặc biệt cứng
D. Nhu tính
-
Câu 7:
Bản chất giai cấp của Hiến pháp được thể hiện như thế nào?
A. Hiến pháp chỉ xuất hiện và tồn tại trong xã hội có sự phân hóa và phân chia thành các giai cấp khác nhau;
B. Hiến pháp thể hiện ý chí của giai cấp thống trị, bảo vệ địa vị, quyền lợi của giai cấp thống trị trong xã hội;
C. Hiến pháp bảo vệ lợi ích chung của toàn xã hội;
D. Cả a, b, c đúng.
-
Câu 8:
Thẩm quyền quyết định đại xá là:
A. Chính phủ
B. Chủ tịch nước
C. Quốc hội
-
Câu 9:
Theo Hiến pháp năm 2013, ai có thẩm quyền công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh?
A. Chủ nhiệm ủy ban tư pháp của Quốc hội
B. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
C. Chủ tịch nước
D. Bộ trưởng Bộ Tư pháp
-
Câu 10:
Nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. Chủ nghĩa Mác- Lênin
B. Tư tưởng Hồ Chí Minh
C. Chủ nghĩa Mác- Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
-
Câu 11:
Theo Hiến pháp năm 2013, ai có thẩm quyền quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, danh hiệu vinh dự nhà nước?
A. Trưởng ban Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương
B. Chủ tịch nước
C. Chủ tịch Tổng liên đoàn lao động Việt Nam
D. Bộ trưởng Bộ Nội vụ
-
Câu 12:
Căn cứ vào hình thức thì Hiến pháp Việt Nam là Hiến pháp:
A. Cương tính
B. Thành văn
C. Nhu tính
D. Bất thành văn
-
Câu 13:
Cơ quan nào có thẩm quyền Quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính dưới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
A. Quốc hội
B. Ủy ban thường vụ Quốc hội
C. Chính phủ
D. HĐND cấp tỉnh
-
Câu 14:
Hiến pháp năm 2013 quy định Quốc hội thực hiện quyền nào?
A. Lập hiến, lập pháp
B. Ban hành pháp lệnh
C. Ban hành nghị định
D. Ban hành thông tư
-
Câu 15:
Theo Hiến pháp năm 2013, cơ quan nào sau đây có nhiệm vụ bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức và cá nhân?
A. Toà án nhân dân
B. Viện kiểm sát nhân dân
C. Cả hai phương án trên.
-
Câu 16:
Theo Hiến pháp năm 2013, quyền con người được tổ chức nào công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm?
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Mặt trận tổ quốc Việt Nam
D. Nhà nước
-
Câu 17:
Theo Hiến pháp năm 2013, ai là người có quyền công bố Hiến pháp, luật?
A. Chủ tịch Quốc hội
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Chủ tịch nước
-
Câu 18:
Hiến pháp bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của mọi người. Do vậy, việc bắt, giam, giữ người sẽ do?
A. Pháp luật quy định
B. Cơ quan nhà nước quy định
C. Luật quy định
-
Câu 19:
Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng:
A. Dân chủ trực tiếp, bằng dân chủ đại diện thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và thông qua các cơ quan khác của Nhà nước.
B. Dân chủ trực tiếp, bằng dân chủ gián tiếp thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và thông qua các cơ quan khác của Nhà nước.
C. Dân chủ trực tiếp, bằng dân chủ đại diện thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và thông qua các cơ quan nhà nước khác của Nhà nước.
-
Câu 20:
Bản chất xã hội của Hiến pháp được thể hiện như thế nào?
A. Hiến pháp bảo vệ địa vị cho giai cấp thống trị trong xã hội.
B. Hiến pháp thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội.
C. Hiến pháp bảo vệ quyền lợi cho giai cấp thống trị trong xã hội.
D. Hiến pháp thể hiện ý chí của đa số mọi người trong xã hội.
-
Câu 21:
Theo quy định của Hiến pháp năm 2013 thì?
A. Khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân, mọi người có quyền biểu quyết.
B. Khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân, công dân có quyền biểu quyết.
C. Khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân, công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền biểu quyết
-
Câu 22:
Theo Hiến pháp năm 2013, Quốc hội quyết định thành lập, bãi bỏ cơ quan nào?
A. Hội Cựu chiến binh Việt Nam
B. Bộ, cơ quan ngang bộ của Chính phủ
C. Mặt trận tổ quốc Việt Nam
D. Công đoàn Việt Nam
-
Câu 23:
Theo Hiến pháp năm 2013, Thẩm phán được hình thành theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Bổ nhiệm, phê chuẩn
B. Bầu, cử
C. Cả hai phương án trên
-
Câu 24:
Hiến pháp 2013 nước ta quy định: Công dân ……….trở lên có quyền bầu cử:
A. Đủ 18 tuổi trở lên
B. Đủ 21 tuổi trở lên.
C. Đủ 20 tuổi trở lên
D. Đủ 16 tuổi trở lên.
-
Câu 25:
Bản Hiến pháp năm 1946 là Hiến pháp thứ mấy của nước ta?
A. Bản Hiến pháp đầu tiên
B. Bản Hiến pháp thứ hai
C. Bản Hiến pháp thừ ba