360 câu trắc nghiệm Luật lao động
Với hơn 360 câu trắc nghiệm môn Luật lao động (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/25 phút)
-
Câu 1:
Nguồn thu của quỹ bảo hiểm xã hội:
A. Người lao động đóng 5% tiền lương, người sử dụng lao động đóng 15% tổng quỹ lương, ngân sách Nhà nước, các nguồn thu khác
B. Người lao động đóng tối đa 5% tiền lương, người sử dụng lao động đóng 15% tổng quỹ lương, ngân sách Nhà nước, các nguồn thu khác
C. Người lao động đóng 5% tiền lương, người sử dụng lao động đóng tối đa 15% các nguồn thu khác
D. Người lao động đóng 5% tiền lương, người sử dụng lao động đóng 15%, ngân sách Nhà nước, các nguồn thu khác
-
Câu 2:
Trong doanh nghiệp có nhiều tổ chức đại diện người lao động thì tổ chức nào được quyền lãnh đạo đình công?
A. Chỉ có Công đoàn
B. Tổ chức nào cũng có quyền
C. Chỉ có tổ chức đại diện người lao động có quyền thương lượng tập thể
D. Tổ chức bên ngoài doanh nghiệp lãnh đạo
-
Câu 3:
Các hình thức hợp đồng?
A. Hình thức hợp đồng lao động bằng văn bản
B. Hình thức hợp đồng lao động bằng lời nói
C. Hình thức hợp đồng lao động là do hai bên thỏa thuận
D. Cả A và B đều đúng
-
Câu 4:
Khi việc sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả và người lao động hoàn thành tốt công việc được giao thì NSDLĐ bắt buộc phải thưởng cho người lao động
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể được quy định như thế nào?
A. Sáu tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích của mình bị vi phạm
B. Một năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích của mình bị vi phạm
C. Hai năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích của mình bị vi phạm
-
Câu 6:
Người lao động muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không xác định thời hạn phải:
A. Báo trước cho người sử dụng lao động trước ít nhất 30 ngày
B. Báo trước cho người sử dụng lao động trước 35 ngày
C. Báo trước cho người sử dụng lao động trước 40 ngày
D. Báo trước cho người sử dụng lao động trước ít nhất 45 ngày
-
Câu 7:
Có mấy loại hợp đồng lao động, đó là những loại nào?
A. 2 loại, gồm: hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động xác định thời hạn
B. 3 loại, gồm: hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động 1 năm và hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 đến 3 năm
C. 3 loại, gồm: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng
-
Câu 8:
Thời giờ làm việc ban đêm là:
A. Từ 20 giờ đến 04 giờ sáng ngày hôm sau
B. Từ 21 giờ đến 05 giờ sáng ngày hôm sau
C. Từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau
D. Từ 23 giờ đến 07 giờ sáng ngày hôm sau
-
Câu 9:
Tổng số giờ làm thêm được quy định như thế nào?
A. Không quá 4 giờ trong một ngày, 200 giờ trong một năm, trường hợp đặc biệt được làm thêm không quá 300 giờ trong một năm
B. Không quá 4 giờ trong một ngày, 300 giờ trong một năm
C. Trường hợp đặc biệt không quá 6 giờ trong một ngày, 300 giờ trong một năm
-
Câu 10:
Mục đích của đối thoại tại nơi làm việc là gì?
A. Đối thoại tại nơi làm việc nhằm chia sẻ thông tin, tăng cường sự hiểu biết giữa người sử dụng lao động và người lao động để xây dựng quan hệ lao động tại nơi làm việc
B. Đối thoại tại nơi làm việc nhằm bảo đảm việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở
C. Đối thoại tại nơi làm việc nhằm thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và xây dựng quan hệ lao động tại nơi làm việc
-
Câu 11:
Người nào sau đây có thẩm quyền quyết định hoãn đình công?
A. Thủ tướng Chính phủ
B. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
C. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh
-
Câu 12:
Theo quy định của pháp luật lao động, tuổi lao động là bao nhiêu?
A. Ít nhất đủ 15 tuổi
B. Ít nhất đủ 16 tuổi
C. Ít nhất đủ 17 tuổi
D. Ít nhất đủ 18 tuổi
-
Câu 13:
Tổ chức giới thiệu việc làm là đơn vị sự nghiệp có thu thuộc lĩnh vực hoạt động xh
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Có mấy loại hợp đồng lao động?
A. Có 02 loại hợp đồng là hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động xác định thời hạn
B. Có 03 loại hợp đồng lao động là hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn và hợp đồng mùa vụ
C. Có 04 loại hợp đồng lao động là hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng mùa vụ và hợp đồng khoán
D. Có 05 loại hợp đồng lao động là hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng mùa vụ, hợp đồng khoán và hợp đồng tính % theo doanh thu
-
Câu 15:
Việc nhận lại người lao động hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động được quy định trong Bộ luật Lao động 2012 như thế nào?
A. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động đối với các trường hợp tạm hoãn theo quy định, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc
B. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động đối với các trường hợp tạm hoãn theo quy định, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác
C. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động đối với các trường hợp tạm hoãn theo quy định, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác
D. Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động đối với các trường hợp tạm hoãn theo quy định, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác
-
Câu 16:
Khi tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động biết trước bao nhiêu ngày?
A. Ít nhất 03 ngày làm việc
B. Ít nhất 05 ngày làm việc
C. Ít nhất 07 ngày làm việc
D. Ít nhất 10 ngày làm việc
-
Câu 17:
Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn thì luôn phải bồi thường chi phí đào tạo
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm đối với người sử dụng lao động liên quan đến thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn?
A. Cản trở, gây khó khăn cho việc thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn của người lao động
B. Ép buộc người lao động thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn; yêu cầu người lao động không tham gia hoặc rời khỏi tổ chức công đoàn
C. Phân biệt đối xử về tiền lương, thời giờ làm việc và các quyền và nghĩa vụ khác trong quan hệ lao động nhằm cản trở việc thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn của người lao động
D. Cả A, B và C đều đúng
-
Câu 19:
Thế nào là bệnh nghề nghiệp?
A. Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh từ nghề nghiệp của người lao động do Bộ Y tế – Bộ Lao động quy định
B. Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động độc hại, được Bộ Y tế – Bộ Lao động quy định
C. Là bệnh phát sinh do điều kiện lao động độc hại của nghề nghiệp ảnh hưởng đến người lao động. Danh mục bệnh được 2 Bộ Y tế – Lao động quy định
D. Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh từ nghề nghiệp của người lao động. Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế – Bộ Lao động quy định
-
Câu 20:
Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với lao động nữ vì các lý do nào sau đây?
A. Lao động nữ bị tạm giữ, tạm giam, nuôi con dưới 12 tháng tuổi
B. Lao động nữ mang thai, kết hôn, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 10 tháng tuổi
C. Lao động nữ kết hôn, mang thai, nghỉ thai sản
D. Lao động nữ kết hôn, mang thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi
-
Câu 21:
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhưng không có giấy phép lao động thì quan hệ lao động chấm dứt
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Hội đồng trọng tài lao động cấp tỉnh được thành lập thế nào?
A. Gồm đại diện một số cơ quan lao động, công đoàn, một số luật gia, hình thành theo số lẻ, không quá 9 người do đại diện cơ quan lao động làm chủ tịch
B. Gồm đại diện các cơ quan cần thiết, các luật gia, các nhà quản lý có uy tín ở địa phương hình thành theo số lẻ do đại diện cơ quan lao động làm chủ tịch
C. Gồm đại diện cơ quan lao động, công đoàn, địa diện người sử dụng lao động, các luật gia, các nhà quản lý cơ uy tín tham gia do đại diện cơ quan lao động làm chủ tịch
D. Gồm đại diện cơ quan lao động, công đoàn, đại diện các người sử dụng lao động, một số người có uy tín ở địa phương tham gia do đại diện cơ quan lao động tỉnh làm chủ tịch. Số lượng không quá 9 người
-
Câu 23:
Theo Luật Lao động hiện hành, số ngày nghỉ hàng năm của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được quy định như thế nào?
A. 12 ngày làm việc
B. 13 ngày làm việc.
C. 14 ngày làm việc
D. 15ngày
-
Câu 24:
Khi lao động nam đủ 60 tuổi hoặc lđ nữ đủ 55 tuổi thì qhlđ sẽ đương nhiên bị chấm dứt
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Người lao động đi nghỉ hàng năm ở trong nước để thăm bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con thì được người sử dụng thanh toán tiền tàu xe và tiền lương trong những ngày đi đường.
A. Đúng
B. Sai