500 câu trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học
Chia sẻ hơn 500 câu trắc nghiệm Phương pháp nghiên cứu khoa học có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học, Cao đẳng có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu, phương pháp chọn mẫu nghiên cứu, dự án nghiên cứu,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên thuộc loại nghiên cứu:
A. Nghiên cứu quan sát
B. Nghiên cứu chùm bệnh
C. Nghiên cứu mô tả
D. Nghiên cứu thực nghiệm
-
Câu 2:
Một trong các loại mẫu thường được sử dụng trong nghiên cứu là:
A. Mẫu ngẫu nhiên đơn
B. Mẫu ngẫu nhiên
C. Mẫu cố định
D. Mẫu thích hợp
-
Câu 3:
Giá trị của biến số giữa các cá thể trong một quần thể nghiên cứu và trong các lần quan sát khác nhau thường:
A. Khác nhau
B. Không khác nhau nhiều
C. Khác nhau không đáng kể
D. Giống nhau tuyệt đối
-
Câu 4:
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin đã tính được OR = 0,30 và khoảng tin cậy 95% của OR là: 0,09 < OR < 0,94. Từ đó có thể nói:
A. Không có mối liên quan giữa thói quen nhai trầu và u lympho không Hodgkin
B. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 x 2 mới có thể kết luận được
C. Thói quen nhai trầu là yếu tố nguy cơ của u lympho không Hodgkin
D. Thói quen nhai trầu là yếu tố bảo vệ đối với u lympho không Hodgkin
-
Câu 5:
Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu là:
A. Nghiên cứu ngang
B. Thử nghiệm trên thực địa
C. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc
D. Nghiên cứu chùm bệnh
-
Câu 6:
Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu sau:
A. Nghiên cứu ngang
B. Nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc
C. Nghiên cứu mô tả
D. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên
-
Câu 7:
Trong các nghiên cứu, ngưỡng ý nghĩa (p) thấp nhất thường được chọn là:
A. p = 0,05
B. p = 0,0001
C. p = 0,01
D. Không có giới hạn
-
Câu 8:
Cơ sở của mọi ý nghĩa thống kê là dựa trên quan điểm về giả thuyết Ho; Khi so sánh hai giá trị trung bình thì giả thuyết Ho nêu rằng:
A. Không có sự khá biệt giữa hai tỷ lệ quan sát đó
B. Không có sự kết hợp giữa yếu tố nghiên cứu và bệnh nghiên cứu
C. Sự khác biệt giữa hai giá trị trung bình đó là do sai số đo lường gây nên
D. Không có sự khác biệt giữa hai giá trị trung bình đó
-
Câu 9:
Kết quả một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và u lympho không Hodgkin được trình bày bằng bảng 2 x 2 như sau:
Bệnh Chứng Tổng Thói quen hút thuốc lá Có 55 94 149 Không 84 173 257 Tổng 139 267 406 OR được tính:
A. OR = \(\frac{{55/149}}{{84/257}}\)
B. OR = \(\frac{{55/139}}{{173/267}}\)
C. OR = (84x94)/(55x173)
D. OR = (55x173)/(94x84)
-
Câu 10:
Để chứng minh giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu:
A. Thử nghiệm trên cộng đồng
B. Nghiên cứu chùm bệnh
C. Nghiên cứu trường hợp
D. Nghiên cứu mô tả
-
Câu 11:
Để kiểm định giả thuyết nhân quả có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu là:
A. Nghiên cứu mô tả
B. Nghiên cứu sinh thái
C. Nghiên cứu cohorte
D. Thử nghiệm trên cộng đồng
-
Câu 12:
Trong vài trường hợp nghiên cứu, quan sát có thể là:
A. Định lượng về bản chất
B. Nguồn thông tin đầu tiên
C. Nguồn thông tin đầu tiên về định tính
D. Nguồn thông tin đầu tiên hoặc định lượng hay định tính về bản chất
-
Câu 13:
Khi nghiên cứu bệnh hiếm gặp nên áp dụng thiết kế là:
A. Nghiên cứu trường hợp
B. Nghiên cứu thuần tập
C. Nghiên cứu chùm bệnh
D. Nghiên cứu bệnh chứng
-
Câu 14:
Một trong những phần của báo cáo tổng kết đề tài tên là:
A. Nội dung nghiên cứu
B. Nhà xuất bản
C. Tên đề tài
D. Phụ lục
-
Câu 15:
Một trong các cách phân loại nghiên cứu là:
A. Theo thời gian
B. Theo không gian
C. Theo đặc trưng về con người
D. Theo loại mẫu sử dụng
-
Câu 16:
Một trong các phần của báo cáo khoa học để đăng báo gọi là:
A. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
B. Nhà xuất bản
C. Họ, tên, địa chỉ của tác giả
D. Danh mục biểu đồ trong bài báo
-
Câu 17:
Phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm, vẽ bản đồ, quan sát là kỹ thuật thu thập thông tin của nghiên cứu:
A. Định lượng
B. Định tính
C. Hồi cứu
D. Thuần tập
-
Câu 18:
Khi nghiên cứu bệnh hiếm gặp nên áp dụng thiết kế:
A. Nghiên cứu tương quan
B. Nghiên cứu ngang
C. Nghiên cứu trường hợp
D. Nghiên cứu thuần tập
-
Câu 19:
Tiêu chuẩn của một biểu đồ hoặc đồ thị tốt:
A. Thích hợp với loại số liệu muốn trình bày
B. Có màu sắc rõ
C. Có tên các đơn vị
D. Có đủ các số liệu trong bảng
-
Câu 20:
So với các nghiên cứu quan sát khác thì "Thời gian cần thiết" trong nghiên cứu bệnh chứng là:
A. Không có
B. Thấp
C. Trung bình
D. Cao
-
Câu 21:
Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài gọi là:
A. Cấp quản lý và chủ nhiệm đề tài
B. Tên tác giả
C. Họ và tên cán bộ tham gia nghiên cứu
D. Danh mục các bảng số liệu trong báo cáo
-
Câu 22:
Dùng bộ câu hỏi phỏng vấn là kỹ thuật thu thập thông tin của nghiên cứu định lượng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Những kỹ thuật thu thập dữ liệu cho phép chúng ta thu được thông tin một cách có hệ thống về đối tượng chúng ta nghiên cứu (con người, sự vật, hiện tượng). Khi thu thập thông tin cần phải:
A. Xác định mục đích của việc thu thập thông tin là gì, nguồn thông tin ở đâu, ở đối tượng nào, cần áp dụng những kỹ thuật và công cụ thu thập thông tin gì?
B. Có bộ câu hỏi đáp ứng được mục tiêu của cuộc điều tra
C. Có công cụ thu thập thông tin định lượng
D. Có sự tham gia của người dân và lãnh đạo cộng đồng
-
Câu 24:
Biến định lượng là các số liệu có giá trị là số thực và được chia làm 2 loại:
A. Biến định lượng số chẵn
B. Biến định danh và biến thứ hạng
C. Biến định lượng rời rạc và biến định lượng liên tục
D. Biến định lượng rời rạc có giá trị chẵn và lẻ
-
Câu 25:
Một trong các phần của báo cáo tổng kết đề tài:
A. Cơ quan công tác
B. Nội dung nghiên cứu
C. Nhà xuất bản
D. Đề nghị
-
Câu 26:
Nội dung cần thiết phải nêu trong phần “đặt vấn đề”:
A. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu khoa học
B. Phương tiện nghiên cứu
C. Nội dung nghiên cứu
D. Phương pháp nghiên cứu
-
Câu 27:
Trong bài báo khoa học, phần Mục tiêu nghiên cứu chính là là trả lời câu hỏi:
A. Mỗi kết quả trong nghiên cứu này nói lên điều gì?
B. Bài báo này gửi tới ai?
C. Cần phải làm gì sau nghiên cứu này?
D. Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu những điều gì?
-
Câu 28:
Biến lý do nhập viện của người bệnh là loại biến số:
A. Biến định lượng
B. Biến định tính
C. Biến định tính thứ hạng
D. Biến định tính nhị phân
-
Câu 29:
Để thử nghiệm một vaccin (phòng một bệnh nhất định), người ta đã cho 1000 đúa trẻ 2 tuổi (được chọn ngẫu nhiên trong một quần thể), sử dụng loại vaccin nêu trên, và đã theo dõi 10 năm tiếp theo, thấy 80% những đứa trẻ đó không bị bệnh tương ứng và kết luận:
A. Vaccin này rất tốt trong việc phòng bệnh đó
B. Không nói được gì vì không theo dõi những đứa trẻ không dùng vaccin
C. Chưa nói được gì vì chưa có test thống kê
D. Vaccin đó chưa tốt lắm, có thể làm ra được loại vacxin khác có hiệu lực bảo vệ cao hơn
-
Câu 30:
Khi nghiên cứu nhằm đo trực tiếp số mới mắc thì nên sử dụng thiết kế nghiên cứu:
A. Tương quan
B. Ngang
C. Bệnh chứng
D. Thuần tập
-
Câu 31:
Số liệu được trình bày bằng bảng 2 × 2; sẽ phù hợp trong thiết kế nghiên cứu:
A. Một trường hợp
B. Hồi cứu
C. Mô tả
D. Phát hiện bệnh
-
Câu 32:
Các bước tiến hành phân tích vấn đề nghiên cứu khoa học: (tìm ý kiến sai)
A. Cụ thể hóa và mô tả rõ hơn vấn đề, xác định các điểm mấu chốt của vấn đề
B. Xác định trọng tâm của vấn đề
C. Lựa chọn biện pháp can thiệp thích hợp để giải quyết vấn đề
D. Tìm các yếu tố liên quan
-
Câu 33:
Trong bài báo khoa học, những nội dung nhằm trả lời câu hỏi Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu những điều gì thuộc phần:
A. Phương pháp nghiên cứu
B. Mục tiêu nghiên cứu
C. Kết quả nghiên cứu
D. Bàn luận
-
Câu 34:
Một quần thể có kích thước N = 5 , mẫu chọn ra có kích thước n = 3 . Tổng số T các mẫu có kích thước n = 3 là:
A. T = 20
B. T = 15
C. T = 10
D. T = 6
-
Câu 35:
Một nghiên cứu bệnh chứng về sự kết hợp giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày đã tính được OR = 1,44 và χ2 = 4,14. Từ đó có thể nói:
A. Có sự kết hợp nhân quả giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày
B. Phải tính khoảng tin cậy 95% của OR mới có thể kết luận được
C. Phải trình bày kết quả bằng bảng 2 x 2 mới có thể kết luận được
D. Không có mối liên quan giữa thói quen hút thuốc lá và ung thư dạ dày
-
Câu 36:
Đối tượng trong nghiên cứu tỷ lệ hiện mắc là:
A. Quần thể
B. Cá thể
C. Bệnh nhân
D. Người khỏe
-
Câu 37:
Cần phải có một bộ câu hỏi rõ ràng, dễ hiểu để thu thập dữ liệu thông tin phản ánh:
A. Kết quả mong đợi của nghiên cứu
B. Số tiền đầu tư cho nghiên cứu
C. Mục tiêu nghiên cứu
D. Nhân lực nghiên cứu
-
Câu 38:
Khi thiết kế câu hỏi phỏng vấn phải chú ý là mỗi thông tin cần thu thập phải có:
A. Một loạt câu hỏi tương ứng
B. Một câu hỏi tương ứng
C. Một trả lời theo câu hỏi tương ứng
D. Gợi ý để trả lời câu hỏi
-
Câu 39:
Đồ thị (biểu đồ) hình cột được dùng để quan sát sự biến động của một biến nghiên cứu không liên tục.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 40:
Để có được ước đoán chính xác nhất về tỷ lệ cần điều tra trong quần thể thì dựa vào điều nào:
A. Tỷ lệ mắc bệnh ở địa phương
B. Số liệu thường qui
C. Có thể coi p = 0,50
D. Một nghiên cứu ngang