525 câu trắc nghiệm môn Toán rời rạc
tracnghiem.net chia sẻ 525 câu trắc nghiệm môn Toán rời rạc (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Nội dung gồm những vấn đề cơ bản nhất của toán học rời rạc lý thuyết tổ hợp, lý thuyết đồ thị, lý thuyết độ phức tạp, đại số Boole.,…Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/60 phút)
-
Câu 1:
Giả sử P và Q là 2 mệnh đề, P→Q là một mệnh đề…?
A. Chỉ nhận chân trị sai khi P đúng Q sai. Nhận chân trị đúng trong các trường hợp còn lại.
B. Chỉ nhận chân trị sai khi P sai Q đúng. Nhận chân trị đúng trong các trường hợp còn lại.
C. Chỉ nhận chân trị đúng khi P sai Q đúng. Nhận chân trị sai trong các trường hợp còn lại.
D. Nhận chân trị đúng khi 1 trong 2 mệnh đề nhận chân trị đúng, sai trong các trường hợp còn lại.
-
Câu 2:
Tìm số các số nguyên dương không vượt quá 100 hoặc là số lẻ hoặc là bình phương của một số nguyên?
A. 50
B. 60
C. 55
D. 65
-
Câu 3:
Đồ thị G vô hướng n đỉnh là một cây nếu:
A. Nếu liên thông và có n-1 cạnh
B. Nếu không liên thông và có n-1 cạnh
C. Nếu liên thông và có n cạnh
D. Nếu không liên thông và có n cạnh
-
Câu 4:
Đồ thị đầy đủ Kn có số màu bằng:
A. (n- 2)
B. n
C. (n-1)
D. n(n-1)/2
-
Câu 5:
Trong 100 người có ít nhất mấy người cùng tháng sinh?
A. 10
B. 9
C. 8
D. 7
-
Câu 6:
Khi xây dựng một thuật toán cần chú ý đến các đặc trưng sau đây:
A. Nhập, xuất, tính xác định, tính hữu hạn, tính hiệu quả, tính đúng đắn
B. Nhập, xuất, tính xác định, tính hiệu quả, tính tổng quát, tính đúng đắn
C. Nhập, xuất, tính xác định, tính hữu hạn, tính hiệu quả, tính tổng quát, tính đúng đắn.
D. Xuất, tính xác định, tính hữu hạn, tính hiệu quả, tính tổng quát, tính đúng đắn
-
Câu 7:
Có bao nhiêu xâu nhị phân độ dài là 10 bắt đầu bởi 00.
A. 112
B. 128
C. 64
D. 256
-
Câu 8:
Cho tập A={1,2,3,4,5,6,7,8,9}, tập B={1,2,3,9,10}. Tập A - B là:
A. {1,2,3,9}
B. {4,5,6,7,8}
C. {10}
D. {1,2,3,9,10}
-
Câu 9:
Cho đơn đồ thị phẳng liên thông có số đỉnh bằng 6 và mỗi đỉnh đều bậc 4. Số miền trong biểu diễn phẳng của đồ thị là:
A. 5 miền
B. 6 miền
C. 7 miền
D. 8 miền
-
Câu 10:
Có một bàn tròn, xung quanh gồm 2n chiếc ghế. Cần sắp chỗ cho n cặp vợ chồng sao cho: các ông ngồi xen kẽ các bà và các cặp vợ chồng ngồi cạnh nhau. Có bao nhiêu cách sắp xếp theo yêu cầu trên?
A. N!
B. n.n!
C. 2n!
D. 4n!
-
Câu 11:
Cho quy tắc f: Z → R thỏa mãn f(x) = 2x + 1. Khi đó f là:
A. Hàm đơn ánh.
B. Hàm toàn ánh
C. Hàm song ánh
-
Câu 12:
Cho quan hệ R = {(a,b)| a ≡ b(mod 4)} trên tập {-10, -9, …,9, 10}. Hãy xác định [2]R?
A. {-10, -6, -2, 2, 6, 10}
B. {2, 4, 6, 8, 10}
C. {-10, -8, -6, -4,-2}
D. {-8, -6, -4, -2, 2, 4, 6, 8}
-
Câu 13:
Cho A là một tập hữu hạn khác rỗng. Quan hệ R⊆ AxA. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG:
A. Quan hệ R có tính phản xạ nếu mọi phần tử a thuộc A đều có quan hệ R với chính nó.
B. Quan hệ R có tính đối xứng nếu mọi a, b thuộc A thì a phải có quan hệ R với b.
C. Quan hệ R có tính bắc cầu nếu mọi a, b, c thuộc A thì a phải có quan hệ R với b và b phải có quan hệ R với c
-
Câu 14:
Qui tắc suy luận nào là cơ sở của suy diễn sau: "Nếu hôm nay trời mưa thì cô ta không đến, Nếu cô ta không đến thì ngày mai cô ta đến, Vậy thì, nếu hôm nay trời mưa thì ngày mai cô ta đến."
A. Modus Ponens (Khẳng định)
B. Modus Tollens (Phủ định)
C. Tam đoạn luận (Bắc cầu)
D. Từng trường hợp
-
Câu 15:
Độ dài của một chu trình trên đồ thị G là:
A. Số cạnh tạo thành chu trình.
B. Số đỉnh tạo thành chu trình +1.
C. Số cạnh tạo chu trình + 1.
D. Số đỉnh trên tạo chu trình – 1.
-
Câu 16:
Xác định chân trị của biểu thức ( X→Y ) \(\vee \) ( Y → Z ) và (X →Z) khi X = Y=Z=0?
A. 1 và 1
B. 0 và 0
C. 1 và 0
D. 0 và 1
-
Câu 17:
Đồ thị G vô hướng được gọi là liên thông nếu giữa mọi cặp đỉnh u,v bất kỳ đều có:
A. Một cạnh nối giữa u và v
B. Một đường đi có hướng nối u đến v
C. Một đường đi vô hướng nối u đến v
D. Hai cạnh nối u đến v
-
Câu 18:
Cho A = {1, 2, 3, 4}, B = {2, 4, 6, 8}, C = {1, 3, 5, 7}. Tập ((A+B) +C) + ((A+C) +B) là:
A. {1, 2, 3, 4, 5, 7}
B. {2, 4}
C. {1, 2, 3, 4, 6, 8}
D. {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}
-
Câu 19:
Xác định tích đề các của 2 tập A={1,a} và B={1,b}:
A. {(1,b), (a,b)}
B. {(1,1), (1,b), (a,1), (a,b)}
C. {(1,1), (1,b), ( \(\phi \) ,1), ( \(\phi \) ,b), (a,b)}
D. {(1,1), (1,b), (a,b), \(\phi \) }
-
Câu 20:
Cho tập S và một phân hoạch của S gồm 2 tập A và B. Câu nào dưới đây là sai:
A. \(A \cap B = \emptyset \)
B. \(A \cup B = S\)
C. A x B = S
D. A – B = A.
-
Câu 21:
Nếu ta dùng 4 kí tự trong đó kí tự đầu là một chữ và ba kí tự sau là ba kí tự số để ghi nhãn cho một giảng đường thì có nhiều nhất bao nhiêu giảng đường có thể ghi nhãn khác nhau.
A. 16000
B. 90000
C. 10000
D. 26000
-
Câu 22:
Trong một phiên tòa có 3 bị can, lời khai của 3 bị can đều đúng sự thật và lời khai cụ thể như sau:
- Anh An: Chị Bình có tội và anh Công vô tội
- Chị Bình: Nếu anh An có tội thì anh Công có tội
- Anh Công: Tôi vô tội nhưng một trong 2 người kia có tội.
Áp dụng logic mệnh đề cho biết ai là người có tội trong phiên tòa này:
A. Anh An
B. Chị Bình
C. Anh Công
D. Không ai có tội
-
Câu 23:
Đồ thị G = (V,E) được gọi là đồ thị vô hướng nếu:
A. Tồn tại một cạnh của G là cạnh vô hướng
B. Mọi cạnh của G là cạnh vô hướng
C. Có hai cạnh của G là cạnh vô hướng
D. Mọi cạnh của G là cạnh có hướng
-
Câu 24:
Có bao nhiêu chuỗi bít có độ dài nhỏ hơn hoặc bằng 6?
A. 64
B. 124
C. 126
D. 62
-
Câu 25:
Có bao nhiêu cạnh trong đồ thị có 10 đỉnh, mỗi đỉnh có bậc là 6?
A. 0
B. 10
C. 20
D. 30
-
Câu 26:
Chu trình Euler của đồ thị là chu trình đi qua tất cả các đỉnh.
A. Mỗi đỉnh đúng một lần.
B. Mỗi cạnh đúng một lần.
C. Mỗi cạnh không quá một lần
D. Đi qua đỉnh đầu và đỉnh cuối hai lần
-
Câu 27:
Câu nào dưới đây KHÔNG là một mệnh đề:
A. An là sinh viên khoa CNTT
B. An không phải học Trí tuệ nhân tạo
C. X là sinh viên không phải học Trí tuệ nhân tạo
D. An là sinh viên CNTT nhưng không phải học Trí tuệ nhân tạo.
-
Câu 28:
Cho tập A = {1,2,a}. Tập lũy thừa của A là:
A. {{1,2,a}}
B. {+,{1},{2},{a}}
C. {+,{1},{2},{a},{1,2},{1,a},{2,a},{1,2,a}}
D. {{1},{2},{a},{1,2},{1,a},{2,a},{1,2,a}}
-
Câu 29:
Tìm các số nguyên không vượt quá 100 hoặc là bình phương hoặc là lập phương của một số nguyên?
A. 11
B. 10
C. 50
D. 13
-
Câu 30:
Đồ thị G = (V,E) được gọi là đơn đồ thị nếu.
A. giữa hai đỉnh bất kỳ \(i,j \in V\), có nhiều nhất một cạnh, có kể đến thứ tự các đỉnh.
B. Giữa hai đỉnh bất kỳ \(i,j \in V\), có nhiều nhất một cạnh.
C. Giữa hai đỉnh bất kỳ \(i,j \in V\), có thể có nhiều hơn một cạnh, có kể đến thứ tự các đỉnh.
D. Giữa hai đỉnh bất kỳ \(i,j \in V\), có thể có nhiều hơn một cạnh, không kể đến thứ tự các đỉnh.