700 câu trắc nghiệm Luật Kinh tế
tracnghiem.net chia sẻ đến bạn bộ 700 câu trắc nghiệm Luật Kinh tế (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra, đồng thời đây cũng là tư liệu hữu ích giúp bạn tìm hiểu sâu hơn về pháp luật kinh tế, hệ thống các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh cũng như việc duy trì và giải quyết các tranh chấp trong kinh doanh, thương mại và đảm bảo quy trình hoạt động của các doanh nghiệp trong quá trình trao đổi, giao thương cả trong nước và quốc tế. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Trong các loại hình tổ chức sau, loại hình nào không có tư cách pháp nhân:
A. Công ty TNHH 1 thành viên trở lên.
B. Doanh nghiệp tư nhân.
C. Công ty hợp danh.
D. Công ty cổ phần.
-
Câu 2:
Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, Cơ quan nào tiến hành tố tụng cạnh tranh?
A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi có doanh nghiệp gửi đơn khiếu nại
B. Cơ quan quản lý cạnh tranh và Hội đồng cạnh tranh
C. Hội đồng cạnh tranh và Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi có doanh nghiệp gửi đơn khiếu nại
D. Bộ trưởng Bộ Công thương hoặc Thủ tướng Chính phủ, tùy tính chất, mức độ phức tạp của vụ việc
-
Câu 3:
Cuộc họp hội đồng quản trị đuợc tiến hành khi có bao nhiêu thành viên dự họp:
A. 1/2 tổng số thành viên trở lên
B. 3/4 tổng số thành viên trở lên
C. 4/3 tổng số thành viên trở lên
D. Đầy đủ các thành viên
-
Câu 4:
Trong công ty cổ phần, cổ đông nào có quyền tham gia quản lý công ty:
A. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết.
B. Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức.
C. Cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông.
D. Cả A và C.
-
Câu 5:
Nghĩa vụ của thương nhân khi bị thanh tra về thương mại:
A. Thực hiện các yêu cầu của thanh tra viên về nội dung thanh tra, thực hiện các quyết định xử lý của thanh tra viên thương mại.
B. Thực hiện các yêu cầu của thanh tra viên về nội dung thanh tra, thực hiện các quyết định xử lý của thanh tra viên thương mại, xuất trình các loại giấy tờ có liên quan.
C. Thực hiện các yêu cầu của thanh tra viên về nội dung thanh tra: thực hiện các quyết định xử lý của thanh tra viên thương mại, xuất trình chứng cứ cho thanh tra viên.
D. Thực hiện các thủ tục của thanh tra viên về nội dung thanh tra, thực hiện các quyết định xử lý của thanh tra viên thương mại.
-
Câu 6:
Các qui tắc xác định thẩm quyền xét xử tranh chấp hợp đồng mua bán ngoại thương của toà án quốc gia:
A. Dấu hiện quốc tịch các bên, dấu hiệu “hiện diện” của bị đơn, dấu hiệu nơi thường trú của bị đơn, dấu hiệu nơi có vật đang tranh chấp
B. Dấu hiệu quốc tịch các bên, dấu hiệu “hiện diện” của bị đơn, dấu hiệu nơi thường trú cứ trú của bị đơn, dấu hiệu nơi có vật đang tranh chấp
C. Dấu hiệu quốc tịch các bên, dấu hiệu “hiện diện” của bị đơn, dấu hiệu nơi thường trú cứ trú của bị đơn, dấu hiệu nơi có vật đang tranh chấp, nơi xảy ra tranh chấp
D. Dấu hiệu quốc tịch các bên, dấu hiệu “hiện diện” của bị đơn, dấu hiệu nơi thường trú cứ trú của bị đơn, dấu hiệu nơi có vật đang tranh chấp hoặc toà án nơi thi hành án
-
Câu 7:
Trong hợp đồng mua bán hàng hoá cần lưu ý những điểm gì về chất lượng hàng hoá?
A. Xác định chất lượng như dựa vào mẫu hàng, dựa vào phẩm chất hoặc tiêu chuẩn, dựa vào kích thước, trọng lượng
B. Xác định chất lượng như dựa vào mẫu hàng, dựa vào phẩm chất, hoặc tiêu chuẩn, dựa vào kích thước, trọng lượng, dựa vào việc mô tả hàng hoá
C. Xác định chất lượng như dựa vào mẫu hàng, dựa vào phẩm cấp hoặc tiêu chuẩn, dựa vào kích thước, trọng lượng, dựa vào việc mô tả hàng hoá, dựa vào hàm lượng chủ yếu có trong hàng hoá
D. Xác định chất lượng như dựa vào mẫu hàng, dựa vào phẩm cấp hoặc tiêu chuẩn hàng hoá, dựa vào qui cách của hàng hoá, dựa vào hàm lượng chủ yếu có trong hàng hoá…
-
Câu 8:
Việc giải quyết các tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ giữa các doanh nghiệp được tiến hành theo thủ tục nào?
A. Tố tụng hành chính.
B. Tố tụng thương mại.
C. Tố tụng kinh tế.
D. Tố tụng dân sự.
-
Câu 9:
Chủ thể của luật thương mại quốc tế bao gồm những pháp nhân, thế nhân nào?
A. Quốc gia, tổ chức kinh tế liên quốc gia, tổ chức quốc tế khác, các loại doanh nghiệp, các thương nhân
B. Nhà nước, tổ chức kinh tế liên quốc gia (WTO) tổ chức khác (WB) các cơ quan nhà nước, các loại hình doanh nghiệp
C. Nhà nước, tổ chức kinh tế liên quốc gia (WTO) tổ chức khác (WB) các cơ quan nhàn nước các loại hình doanh nghiệp và các thương nhân khác
D. Nhà nước, tổ chức kinh tế liên quốc gia (WTO) tổ chức khác (WB) các cơ quan nhà nước, các loại hình doanh nghiệp và tất cả các tổ chức kinh tế khác
-
Câu 10:
Theo luật thương mại, thế nào là chào hàng trong quan hệ mua bán hàng hoá?
A. Một đề nghị giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá được chuyển cho một người đã xác định và phải có các nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán hàng hoá theo điều 50 Luật thương mại
B. Một đề nghị giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá được chuyển cho một người đã xác định và phải có các nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán hàng hoá theo điều 50 Luật thương mại, chào hàng gồm chào bán và chào mua hàng
C. Một đề nghị giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá được chuyển cho một người hay nhiều người đã xác định và phải có các nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán hàng hoá theo điều 50 luật thương mại
D. Một đề nghị giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá trong một thời hạn nhất định, được chuyển cho một hoặc nhiều người đã xác định và phải có các nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán hàng hoá theo điều 50 luật thương mại. Chào hàng gồm chào bán và chào mua hàng
-
Câu 11:
Kiểm soát viên của Công ty TNHH 1 thành viên có số lượng tử:
A. 1 → 3 thành viên
B. 2 → 4 thành viên
C. 3 → 6 thành viên
D. 5 → 10 thành viên
-
Câu 12:
Chọn câu sai:
A. Công ty đối nhân là một loại hình công ty kinh doanh mà việc thành lập dựa trên sự liên kết chặt chẽ, quen biết, tin cậy lẫn nhau.
B. Các thành viên của công ty đối nhân chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty.
C. Các thành viên của công ty đối vốn chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn điều lệ.
D. Công ty đối nhân luôn được công nhận là pháp nhận.
-
Câu 13:
Những dịch vụ gắn với việc mua bán hàng hoá là những dịch vụ nào?
A. Dịch vụ quảng cáo sản phẩm, khuyến mãi, dịch vụ giao hàng tại nhà, bảo hành, giám định, hàng hoá, đấu thầu hàng hoá.
B. Dịch vụ trước khi bán hàng như quảng cáo, khuyến mại và dịch vụ sau khi bán hàng như sửa chữa, bảo hành.
C. Dịch vụ giao nhận hàng hoá, đấu thầu hàng hoá, đấu giá hàng hoá, quảng cáo, khuyến mại.
D. Dịch vụ như giám định hàng hoá, đấu thầu hàng hoá, đấu giá hàng hoá, môi giới thương mại…
-
Câu 14:
Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên việc được chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người không phải là thành viên:
A. Sau khi đã bán được hơn một nửa phần vốn góp của mình cho các thành viên trong công ty.
B. Sau thời hạn 15 ngày kể từ ngày chào bán mà các thành viên trong công ty không mua hoặc mua không hết.
C. Sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán mà các thành viên trong công ty không mua hoặc mua không hết.
D. Có thể chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác mà không phải là thành viên của công ty.
-
Câu 15:
Vốn pháp định ở VN không quy định ở ngành nghề nào?
A. Chứng khoán
B. Bảo hiểm
C. Kinh doanh vàng
D. Kinh doanh bất động sản
-
Câu 16:
Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên gồm bao nhiêu thành viên:
A. Từ 2 đến 11 người
B. Từ 2 đến 50 người
C. Từ 2 đến 100 người
D. Không giới hạn
-
Câu 17:
Địa vị pháp lý của văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài đặt tại Việt Nam:
A. Là đơn vị hoạt động độc lập với thương nhân nước ngoài có quyền hoạt động thương mại, mở tài khoản riêng tại Việt Nam
B. Là đơn vị hoạt động độc lập với thương nhân nước ngoài có quyền hoạt động kinh tế, mở tài khoản riêng tại Việt Nam phải nộp thuế theo pháp luật Việt Nam
C. Là một đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước ngoài, hoạt động nhân danh thương nhân nước ngoài, hoạt động theo sự uỷ nhiệm, chỉ dẫn của thương nhân nước ngoài làm nhiệm vụ xúc tiến thương mại
D. Là một đơn vị phụ thuộc của thương nhân nước ngoài, hoạt động nhân danh thương nhân nước ngoài, hoạt độgn theo sự uỷ nhiệm, chỉ dẫn của thương nhân nước ngoài làm nhiệm vụ xúc tiến thương mại, ký kết hợp đồng thương mại
-
Câu 18:
Theo luật chuyển giao công nghệ, công nghệ cấm chuyển giao gồm:
A. Công nghệ không đáp ứng các qui định của pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo đảm sức khỏe con người, bảo vệ tài nguyên môi trường
B. Công nghệ không đáp ứng các qui định của pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo đảm sức khỏe con người, bảo vệ tài nguyên môi trường; công nghệ tạo ra sản phẩm gây hậu quả xấu đến sự phát triển kinh tế-xã hội, an ninh quốc phòng, trật tự, an toàn xã hội; công nghệ thuộc danh mục bí mật nhà nước
C. Công nghệ không đáp ứng các qui định của pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động; công nghệ tạo ra sản phẩm gây hậu quả xấu đến sự phát triển kinh tế-xã hội, an ninh quốc phòng, trật tự, an toàn xã hội
D. Công nghệ không đáp ứng các qui định của pháp luật về an toàn thực phẩm, bảo đảm sức khỏe con người, bảo vệ tài nguyên và môi trường; công nghệ tạo ra sản phẩm gây hậu quả xấu đến sự phát triển kinh tế-xã hội, an ninh quốc phòng, trật tự, an toàn xã hội
-
Câu 19:
Loại cổ đông nào không được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác?
A. Cổ đông thông thường
B. Cổ đông thông thường
C. Cả 2 đều đúng
D. Cả 2 đều sai
-
Câu 20:
Thế nào là xét xử phúc thẩm?
A. Là xét xử lại bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị.
B. Là xét xử lần thứ 2 đối với vụ án.
C. Là xét xử lại vụ án theo yêu cầu của một bên.
D. Là xét xử lại bản án đã có hiệu lực pháp luật.
-
Câu 21:
Cuộc họp đại hội đồng CĐ triệu tập lần 2 được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất bao nhiêu % tổng số cổ đông có quyền biểu quyết?
A. 45%
B. 50%
C. 51%
D. 75%
-
Câu 22:
Trình bày nguyên tắc của Luật thương mại “mở đường, hướng dẫn, hỗ trợ các thành phần kinh tế” đối với hợp tác xã?
A. Nhà nước cấp đất, cấp tín dụng ưu đãi, đào tạo nguồn nhân lực tạo điều kiện thuận lợi để hợp tác xã phát triển ngang bằng với các thành phần kinh tế khác
B. Nhà nước cung cấp đào tạo nguồn nhân lực, miễn giảm thuế…tạo điều kiện thuận lợi để hợp tác xã phát triển ngang bằng với các thành phần kinh tế khác
C. Nhà nước có chính sách ưu đãi, hỗ trợ, tạo điều kiện cho hợp tác xã phát triển, bảo đảm để kinh tế Nhà nước và kinh tế hợp tác xã trở thành nền tảng của nền kinh tế quốc dân
D. Nhà nước có chính sách ưu đãi, hỗ trợ, cung cấp thông tin tạo điều kiện cho hợp tác xã phát triển, bảo đảm để kinh tế Nhà nước và kinh tế hợp tác phát triển ngang bằng nhau
-
Câu 23:
Thẩm quyền toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trong việc giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại.
A. Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm tất cả những tranh chấp về kinh doanh, thương mại, trừ những tranh chấp thuộc thẩm quyền xét xử sơ thẩm của Toà án nhân dân cấp tỉnh và toà án nhân dân tối cao.
B. Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về kinh doanh, thương mại, trừ một số tranh chấp do Bộ luật tố tụng dân sự quy định.
C. Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm tất cả những tranh chấp về kinh doanh, thương mại.
D. Giải quyết theo thủ tục sơ thẩm và phúc thẩm tất cả những tranh chấp về kinh doanh, thương mại.
-
Câu 24:
Trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên, quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua tại cuộc họp khi:
A. Được số phiếu đại diện ít nhất 65% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp chấp thuận
B. Được chủ tịch Hội đồng thành viên chấp thuận
C. Được số phiếu đại diện ít nhất 50% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp chấp thuận
D. Cả ba câu trên đều sai
-
Câu 25:
Công ty giải thể khi công ty không đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của luật doanh nghiệp khi kéo dài tình trạng này liên tục trong thời hạn:
A. 5 tháng
B. 6 tháng
C. 7 tháng
D. 8 tháng
-
Câu 26:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động chuyển giao công nghệ?
A. Bộ Công thương
B. Bộ Khoa học và Công nghệ
C. Bộ Công an
D. Ủy ban nhân dân các cấp
-
Câu 27:
Dịch vụ chuyển giao công nghệ bao gồm:
A. Môi giới, tư vấn, xúc tiến chuyển giao công nghệ; đánh giá, định giá, giám định công nghệ
B. Môi giới, tư vấn, xúc tiến chuyển giao công nghệ; dánh giá, định giá, kiểm tra công nghệ
C. Môi giới, tư vấn chuyển giao công nghệ; đánh giá, định giá, giám định công nghệ
D. Môi giới, tư vấn, ký hợp đồng chuyển giao công nghệ; đánh giá, định giá, giám định công nghệ
-
Câu 28:
Trong công ty cổ phần cổ đông sở hữu cổ phần nào không được chuyển nhượng cho người khác.
A. Cổ phần phổ thông.
B. Cổ phần ưu đãi cổ tức.
C. Cổ phần ưu đãi biểu quyết.
D. Cổ phần ưu đãi hoàn lại.
-
Câu 29:
Cấp tòa án nào có quyền xét xử tái thẩm?
A. Ủy ban thẩm phán TAND tỉnh, hội đồng thẩm phán TAND tối cao, toà hình sự, dân sự, kinh tế, lao động, hành chính thuộc TAND tối cao.
B. TAND huyện, TAND tỉnh, toà án quân sự.
C. TAND tối cao, Uỷ ban thẩm phán TAND tỉnh.
D. Hội đồng thẩm phán TAND tối cao, toà chuyên trách TAND tối cao. Toà chuyên trách TAND tỉnh.
-
Câu 30:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, vi phạm pháp luật về chuyển giao công nghệ bị xử lý theo các hình thức nào?
A. Tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm và hậu quả xảy ra có thể bị xử phạt hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự
B. Tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm và hậu quả xảy ra có thể bị xử phạt hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự, trừng phạt về kinh tế
C. Tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm và hậu quả xảy ra có thể bị xử lý hành chính, bồi thường thiệt hại hoặc phạt tù
D. Tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm và hậu quả xảy ra có thể bị xử phạt hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự, bồi thường thiệt hại