758 câu trắc nghiệm Y sinh học di truyền
Chia sẻ hơn 514 câu trắc nghiệm Y sinh học di truyền có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học, Cao đẳng có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Nộ dung bộ đề nghiên cứu về tính di truyền và biến dị ở các sinh vật, kể từ thời tiền sử, thực tế về việc các sinh vật sống thừa hưởng những đặc tính từ bố mẹ đã được ứng dụng để tăng sản lượng cây trồng và vật nuôi, thông qua quá trình sinh sản chọn lọc hay chọn lọc nhân tạo.,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Ở người, trong tế bào sinh dưỡng nếu ở cặp NST 21 có 3 chiếc, người này bị:
A. hội chứng 3X
B. hội chứng Tơcnơ
C. hội chứng Claiphentơ
D. hội chứng Đao
-
Câu 2:
Ở một loài thực vật, cặp alen A qui định hoa đỏ, a qui định hoa trắng. Một quần thể cân bằng Hacdi-Vanbec tỉ lệ Đỏ : trắng = 21 : 4. Nếu các cây hoa trắng không có khả năng sinh giao tử thì sau một thế hệ ngẫu phối tỉ lệ cây hoa trắng trong quần thể là:
A. 0
B. 25/49
C. 4/49
D. 6/25
-
Câu 3:
Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là:
A. tính trạng ưu việt
B. tính trạng trung gian
C. tính trạng trội
D. tính trạng lặn
-
Câu 4:
Sự mềm dẻo kiểu hình có ý nghĩa gì đối với bản thân sinh vật?
A. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp quần thể sinh vật đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
B. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có sự mềm dẽo về kiểu gen để thích ứng
C. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau
D. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có tuổi thọ được kéo dài khi môi trường thay đổi
-
Câu 5:
Những ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện sống lên cơ thể sinh vật thường tạo ra các biến dị:
A. đột biến
B. di truyền
C. không di truyền
D. tổ hợp
-
Câu 6:
Có thể thực hiện bao nhiêu kiểu phép lai khác nhau về kiểu gen nếu chỉ xét một gen có 2 alen (A, a) tồn tại trên NST giới tính X mà không có alen trên NST Y?
A. 3
B. 6
C. 27
D. 9
-
Câu 7:
Tần số các alen của quần thể không thay đổi trong trường hợp nào sau đây?
A. QT tự thụ và quần thể ngẫu phối
B. QT tự thụ phấn
C. QT ngẫu phối
D. QT giao phối ngẫu nhiên và quần thể giao phối có lựa chọn
-
Câu 8:
Giống thuần chủng là giống có:
A. kiểu hình ở thế hệ con hoàn toàn giống bố mẹ
B. đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định qua các thế hệ
C. đặc tính di truyền đồng nhất nhưng không ổn định qua các thế hệ
D. kiểu hình ở thế hệ sau hoàn toàn giống bố hoặc giống mẹ
-
Câu 9:
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,5AA: 0,5Aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là:
A. 56,25%
B. 6,25%
C. 37,5%
D. 0%
-
Câu 10:
Trong tế bào người có bao nhiêu gen cấu trúc:
A. 3.7 triệu
B. 30000
C. 300000
D. 3000
-
Câu 11:
Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là:
A. 4/9
B. 2/9
C. 1/9
D. 8/9
-
Câu 12:
Đột biến thay thế cặp A_T bằng cặp G_X do chất 5-BU gây ra. Ở một lần nhân đôi của ADN có chất 5-BU liên kết với A, thì sau bao nhiêu lần nhân đôi nữa thì mới tạo được gen đột biến đầu tiên?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 13:
Trao đổi đoạn không cân giữa 2 crômatit trong cặp tương đồng gây hiện tượng:
A. chuyển đoạn
B. lặp đoạn và mất đoạn
C. đảo đoạn
D. hoán vị gen
-
Câu 14:
Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 có sự phân tính chiếm tỉ lệ:
A. 1/4
B. 1/3
C. 3/4
D. 2/3
-
Câu 15:
Đặc điểm về cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối trong thiên nhiên như thế nào?
A. Có cấu trúc di truyền ổn định
B. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng nhất
C. Phần lớn các gen ở trạng thái đồng hợp
D. Quần thể ngày càng thoái hoá
-
Câu 16:
Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể trên 2 cặp tương đồng được gọi là:
A. thể ba
B. thể ba kép
C. thể bốn
D. thể tứ bội
-
Câu 17:
Các điều kiện để quá trình tổng hợp ADN được xảy ra:
A. Có đủ 4 loại dADP, dTDP, dGDP, dCDP
B. Tổng hợp trên mạch khuôn theo hướng 5’→3’
C. a,b đúng
D. a,b sai
-
Câu 18:
Kỹ thuật cấy gen là kỹ thuật tác động trên đối tượng nào sau đây?
A. ADN
B. ARN
C. Protêin
D. Nhiễm sắc thể
-
Câu 19:
Ý nghĩa của đột biến gen là:
A. A. nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình chọn giống và tiến hoá
B. nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hoá
C. nguồn nguyên liệu bổ sung của quá trình chọn giống và tiến hoá
D. nguồn biến dị giúp sinh vật phản ứng linh hoạt trước môi trường
-
Câu 20:
Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?
A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú
C. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới
D. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp
-
Câu 21:
Đặc điểm Bản chất của mã di truyền là:
A. 3 nuclêôtit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hoá cho một axitamin
B. một bộ ba mã hoá cho một axitamin
C. các axitamin đựơc mã hoá trong gen
D. trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
-
Câu 22:
Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là:
A. tâm động
B. hai đầu mút NST
C. eo thứ cấp
D. điểm khởi đầu nhân đôi
-
Câu 23:
Trên quần đảo Mađơrơ, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA: 0,6Aa: 0,15aa, khi vừa mới trưởng thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi gió mạnh bị cuốn ra biển. Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là:
A. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa
B. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36a
C. 0,3025AA: 0,495Aa: 0,2025aa
D. 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa
-
Câu 24:
Trình tự biến đổi nào dưới đây là đúng: Thay đổi trình tự nuclêôtit trong gen cấu trúc ->
A. thay đổi trình tự nu trong mARN -> thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlypeptit -> thay đổi tính trạng
B. thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlypeptit -> thay đổi trình tự nu trong mARN -> thay đổi tính trạng
C. thay đổi trình tự nu trong tARN thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlypeptit -> thay đổi tính trạng
D. thay đổi trình tự nu trong rARN -> thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlypeptit -> thay đổi tính trạng
-
Câu 25:
Nguyên nhân của thường biến là do:
A. tác động trực tiếp của các tác nhân lý, hoá học
B. rối loạn phân li và tổ hợp của nhiễm sắc thể
C. rối loạn trong quá trình trao đổi chất nội bào
D. tác động trực tiếp của điều kiện môi trường
-
Câu 26:
ADN polymerase gắn vào phức hợp TFIID – TFIIA nhờ:
A. TFIIE
B. TFIIF
C. TFIIB
D. TFIIS
-
Câu 27:
Gen ở vùng tương đồng trên cặp nhiễm sắc thể giới tính XY di truyền:
A. thẳng
B. chéo
C. như gen trên NST thường
D. theo dòng mẹ
-
Câu 28:
Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng:
A. trội không hoàn toàn
B. chất lượng
C. số lượng
D. trội lặn hoàn toàn
-
Câu 29:
Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào:
A. nhiệt độ môi trường
B. cường độ ánh sáng
C. hàm lượng phân bón
D. độ pH của đất
-
Câu 30:
Các tính trạng do gen nằm trên NST giới tính Y quy định chỉ di truyền cho:
A. giới đực
B. giới cái
C. giới dị giao tử
D. giới đồng giao tử