900 câu trắc nghiệm môn Quản lý thuế
Chia sẻ hơn 900 câu trắc nghiệm môn Quản lý thuế có đáp án dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ câu hỏi bao gồm các khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận trong cơ quan thuế; xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 10 xe ô tô 12 chỗ có dung tích xy lanh 3.000 cm3 đã qua sử dụng. Giá mua tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 21.500 USD/chiếc (giá FOB), chi phí I&F quốc tế là 500 USD/chiếc. Mức thuế tuyệt đối nhập khẩu đã qua sử dụng của loạixe này là 13.000 USD/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu của xe cùng loại mới 100% là 83%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế nhập khẩu phải nộp là:
A. 2.600 triệu đ
B. 3.652 triệu đ
C. 3.569 triệu đ
D. 2.158 triệu đ.
-
Câu 2:
Tổ chức bộ máy ngành Thuế Việt Nam hiện nay được tổ chức theo mô hình:
A. Quản lý theo chức năng là chủ yếu
B. Quản lý theo đối tượng nộp thuế
C. Quản lý theo sắc thuế
D. Quản lý theo sắc thuế, kết hợp quản lý theo đối tượng
-
Câu 3:
Doanh nghiệp Việt Nam A mua hàng hóa tại Singapore, sau đó bán lại cho doanh nghiệp Việt Nam B nhưng hàng hóa được giao tại cảng biển của Singapore. Trường hợp này:
A. Doanh nghiệp A không phải khai và tính nộp thuế GTGT.
B. Doanh nghiệp A phải khai và tính nộp thuế GTGT
C. Doanh nghiệp B phải khai và tính nộp thuế GTGT
D. Tất cả các câu đều sai.
-
Câu 4:
Trường hợp nào sau đây không bị xử phạt vi phạm pháp luật thuế:
A. Ngân hàng thương mại không thực hiện trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của NNT vào tài khoản của NSNN đối với số tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế phải nộp của NNT theo yêu cầu của cơ quan thuế trong trường hợp tại thời điểm đó, tài khoản tiền gửi của người nộp thuế không còn số dư.
B. Tổ chức, cá nhân liên quan có hành vi thông đồng, bao che người nộp thuế trốn thuế, gian lận thuế, không thực hiện quyết định cưỡng chế hành chính thuế.
C. Cơ quan Kho bạc Nhà nước không thực hiện trích chuyển số tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế vào tài khoản của ngân sách nhà nước theo yêu cầu của cơ quan thuế.
D. Tổ chức tín dụng không thực hiện trách nhiệm trích chuyển từ tài khoản của người nộp thuế vào tài khoản của NSNN đối với số tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế phải nộp của NNT theo yêu cầu của cơ quan thuế trong trường hợp tại thời điểm đó, tài khoản tiền gửi của người nộp thuế có số dư đủ.
-
Câu 5:
Doanh thu tính thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ là doanh thu như thế nào?
A. Gồm phụ phí, phụ thu không được hưởng đã có thuế GTGT.
B. Gồm phụ phí, phụ thu không được hưởng chưa có thuế GTGT.
C. Gồm phụ phí và doanh thu vận tải ngoài nước chưa có thuế GTGT.
D. Gồm phụ phí, phụ thu được hưởng chưa có thuế GTGT.
-
Câu 6:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ bán trả góp một lô hàng, giá bán trả góp chưa thuế GTGT là 230 triệu đồng trả trong vòng 2 năm, giá bán trả ngay chưa thuế GTGT là 200 triệu đồng, t huế GTGT 10%. Xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN:
A. 30 triệu đồng.
B. 200 triệu đồng.
C. 220 triệu đồng.
D. 230 triệu đồng.
-
Câu 7:
Sắc thuế của VN hiện nay được quy định dưới dạng pháp lệnh?
A. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao.
B. Thuế tiêu thụ đặc biệt
C. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
D. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
-
Câu 8:
Doanh nghiệp nhập khẩu 10 xe ô tô 7 chỗ mới 100%. Giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD/chiếc (giá CFR). Chi phí bảo hiểm quốc tế do công ty bảo hiểm báo giá là 500 USD/chiếc, nhưng doanh nghiệp không mua. Chi phí vận chuyển một xe từ Cảng về kho doanh nghiệp là 5.000.000 đ/ chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu của ô tô 83%. Thuế suất thuế TTĐB là 50%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu là:
A. 3.797,25 triệu đ
B. 3.751,5 triệu đ
C. 4.004,575 triệu đ
D. 3.660 triệu đ.
-
Câu 9:
Thời gian gia hạn nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế là:
A. Không quá 1 năm.
B. Không quá 2 năm.
C. Không quá 3 năm.
D. Không quá 4 năm.
-
Câu 10:
Các chi phí sau đây được trừ dể tính thu nhập chịu thuế TNDN là?
A. Các khoản chi đầu tư XDCB, chi ủng hộ địa phương.
B. Các khoản chi tính trước vào chi phí mà thực tế không chi hoặc chi không hết.
C. Chi phí tiền ăn giữa ca cho người lao động.
D. Các khoản phạt do vi phạm hợp đồng.
-
Câu 11:
Người nộp thuế phải hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được thông báo bổ sung hồ sơ của cơ quan quản lý thuế:
A. 3 ngày làm việc.
B. 4 ngày làm việc.
C. 5 ngày làm việc.
D. 10 ngày làm việc
-
Câu 12:
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhập khẩu ủy thác 200 SP A với giá CIF là 1.000 USD/SP (tỷ giá hối đoái USD/VND=20.000 đ). Hoa hồng ủy thác chưa thuế GTGT là 5% trên giá CIF. Thuế GTGT đầu vào của doanh nghiệp đủ điều kiện k hấu trừ là 20 triệu đồng. Biết thuế suất thuế nhập khẩu SP A là 10%, thuế suất thuế GTGT SP A là 10%. Tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của doanh nghiệp?
A. 20 triệu đ.
B. 220 triệu đ.
C. 420 triệu đ.
D. 460 triệu đ.
-
Câu 13:
Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa gia công không có giá của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm giao hàng thì được tính căn cứ vào giá nào?
A. Giá bán ra của sản phẩm đó chưa có thuế GTGT.
B. Giá bán ra của sản phẩm chưa có thuế GTGT của cơ sở đưa gia công.
C. Giá thỏa thuận giữa người gia công, người nhận gia công và phải có ý kiến của cơ quan thuế.
D. Giá bán ra của sản phẩm đó trên thị trường bao gồm cả thuế GTGT
-
Câu 14:
Đối tượng nào sau đây phải nộp thuế TNDN?
A. Hộ cá thể, hộ gia đình, cá nhân nông dân có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản trên 36 triệu đồng và giá trị sản lượng hàng hóa từ trên 90 triệu đồng.
B. Hộ, cá nhân có thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.
C. Hộ cá thể, hộ gia đình, cá nhân nông dân có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
D. Cá nhân hành nghề độc lập: Bác sĩ, Luật sư, Kiểm toán…
-
Câu 15:
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh thương mại. Tiêu thụ trong tháng:
- Bán 800 thùng bia với giá bán đã có thuế GTGT 10% là 495.000 đ/thùng.
- Bán 500 t hùng nước ngọt với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 200.000 đ/thùng. Thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp là:
A. 49,6 triệu đ.
B. 46 triệu đ.
C. 36 triệu đ.
D. 10 triệu đ.
-
Câu 16:
Doanh nghiệp nhận ủy thác nhập 200 xe gắn máy có dung tích xy lanh 125 cm2 và 500 chiếc xe gắn máy hai bánh có dung tích xy lanh 150 cm2. Giá bán tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương của xe gắn máy 125 cm2 là 500 USD/ chiếc, xe gắn máy 150 cm2 là 800 USD/chiếc ( đều là giá CIF), hoa hồng ủy thác xuất khẩu là 4% tính trên giá mua, thuế suất thuế nhập khẩu của xe gắn máy là 30%, thuế suất thuế TTĐB của xe gắn máy chịu thuế TTĐB là 20%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu là:
A. 2.080 triệu đ
B. 2.600 triệu đ.
C. 520 triệu đ.
D. Được miễn thuế TTĐB.
-
Câu 17:
Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán tính trên thu nhập tính thuế cả năm áp dụng đối với trường hợp người nộp thuế là cá nhân cư trú có chứng từ, xác định được thu nhập tính thuế là:
A. 0,1%
B. 2%
C. 20%
D. 25%
-
Câu 18:
Trong kỳ tính thuế, doanh nghiệpA nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ có số liệu:
- Thuế GTGT đầu vào: 600 triệu (trong đó mua một tài sản cố định có thuế GTGT đầu vào là 200 triệu dùng để sản xuất hàng hóa không chịu thuế GTGT là 30% thời gian, dùng để sản xuất hàng hóa chịu thuế GTGT là 70%thời gian), số thuế GTGT đầu vào còn lại đủ điều kiện khấu trừ. Tổng doanh thu hàng hóa bán trong kỳ là 5 tỷ, trong đó doanh thu hàng không chịu thuế là 2, 5tỷ. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ tính thuế là bao nhiêu?
A. 100 triệu đồng
B. 400 triệu đồng
C. 540 triệu đồng
D. 600 triệu đồng.
-
Câu 19:
Hóa đơn thể hiện cụ thể bằng những hình thức nào?
A. Hóa đơn GTGT, hóađơn bán hàng
B. Hóa đơn đặc thù khác, các chứng từ thu có hình thức và nội dung được lập theo thông lệ quốc tế
C. Hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử, hóa đơn đặt tin
D. Tất cả các câu đều đúng
-
Câu 20:
Theo phương pháp trực tiếp, thuế GTGT phải nộp được xác định theo công thức đúng nhất nào?
A. Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế × Thuế suất.
B. Thuế GTGT phải nộp = (Giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ bán ra – Giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ mua vào tương ứng) × Thuế suất.
C. Thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế × Thuế suất của hàng hóa dịch vụ tương ứng.
D. Thuế GTGT phải nộp = (Giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ bán ra – Giá thanh toán của hàng hóa dịch vụ mua vào) × Thuế suất.
-
Câu 21:
Căn cứ và đâu để xác định giá tính thuế TT ĐB đối với kinh doanh giải trí có đặt cược?
A. Doanh số bán vé số đặt cược trừ số tiền trả thưởng cho khách hàng thắng cuộc bao gồm cả doanh số bán vé xem các trò giải trí có đặt cược.
B. Giá bán vé số đặt cược chưa có thuế GTGT cho khách hàng đặt cược.
C. Doanh số bán vé số đặt cược trừ số tiền trả thưởng cho khách hàng thắng cuộc chưa có thuế GTGT
D. Giá bán vé số đặt cược đã có thuế GTGT cho khách hàng đặt cược.
-
Câu 22:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ khai tháctrong tháng 5.000 m3 đá hộc dùng làm nguyên liệu để sản xuất đá 1x2, đá 4x6. Tiêu thụ trong tháng: -1.500 m3 đá 1x2, giá bán chưa thuế giá trị gia tăng của 1 m3 đá 1x2 là 500.000 đ/m3;-500 m3 đá 4x6, giá bán chưa thuế giá trị gia tăng của 1 m3 đá 4x6 là 400.000 đ/m3.-Giá tính thuế tài nguyên của 1 m3đá hộc do UBND cấp tỉnh quy định là 100.000 đ/m3. Giá tính thuế đơn vị tài nguyên là:
A. 100.000 đ/m3
B. 475.000 đ/m3
C. 500.000 đ/m3
D. 400.000 đ/m3
-
Câu 23:
Thời hạn giải quyết tố cáo không quá bao nhiêu ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết (trừ vụ việc phức tạp)?
A. 50 ngày.
B. 60 ngày.
C. 70 ngày.
-
Câu 24:
Trường hợp NNT cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ pháp lý liên quan đến đăng ký thuế theo thông báo của cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 05 ngày làm việc trở lên thì bị xử phạt:
A. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
B. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
C. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 150.000 đồng đến 1.500.000 đồng.
D. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng.
-
Câu 25:
Phương pháp nào sau đây chỉ được áp dụng khi các phương pháp khác không đủ điều kiện xác định trị giá tính thuế của hàng hóa nhập khẩu?
A. Phương pháp trị giá khấu trừ.
B. Phương pháp trị giá giao dịch thực tế của hàng hóa.
C. Phương pháp trị giá tính toán.
D. Phương pháp suy luận.
-
Câu 26:
Doanh nghiệp bị cơ quan hải quan truy thu thuế nhập khẩu, thuế TTĐB hàng nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu. Số thuế bị truy thu này được xử lý như sau:
A. Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB được hạch toán vào giá trị hàng hàng nhập khẩu, thuế GTGT được kê khai khấu trừ.
B. Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB được hạch toán vào giá trị hàng hàng nhập khẩu, thuế GTGT được tính vào chi phí được trừ.
C. Không được đưa vào chi phí được trừ.
D. Tất cả các câu đều đúng.
-
Câu 27:
Trong năm tính thuế, doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ vay của Ngân hàng B với số tiền 200tr, lãi suất 11%/năm, và của một thành viên hội đồng quản trị 300tr, lãi suất 15%/ năm. Biết lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay là 7%/năm. Chi phí lãi vay được trừ trong năm là:
A. 67 triệu đồng.
B. 55 triệu đồng.
C. 50,5 triệu đồng.
D. 53,5 triệu đồng.
-
Câu 28:
Thuế suất thuế nhập khẩu đối với xe ô tô từ 15 chỗ trở xuống đã qua sử dụng:
A. Được áp dụng thuế suất theo tỷ lệ (%) giống xe ô tô mới 100%.
B. Được áp dụng theo mức thuế tuyệt đối.
C. Do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan hải quan.
D. Do cơ quan hải quan xem xét và quyết định.
-
Câu 29:
Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ, nhận làm đại lý bán một lô hàng có trị giá 2.000 triệu đồng cho doanh nghiệp B với giá bán chưa thuế GTGT 10% theo quy định của doanh nghiệp B là 2.500 triệu đồng. Tỷ lệ hoa hồ ng được hưởng là 5% trên giá bán chưa thuế GTGT. Tuy nhiên doanh nghiệp A chỉ bán với giá 2.450 triệu đồng. Xác định doanh thu chịu thuế TNDN của doanh nghiệp B.
A. 0 triệu đồng.
B. 2.000 triệu đồng.
C. 2.450 triệu đồng.
D. 2.500 triệu đồng.
-
Câu 30:
Doanh nghiệp nhập khẩu 500 máy điều hòa nhiệt độ có công suất 50.000 BTU. Giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên tại Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 200 USD/chiếc (giá CIF). Doanh nghiệp xuất bán 50 chiếc cho một doanh nghiệp trong khu chế xuất, xuất bán trong nước 250 chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế suất thuế TTĐB là 10%. Tỷ giá hối đoái 1 USD = 20.000VND. Thuế TTĐB phải nộp là:
A. 120 triệu đ.
B. 400 triệu đ.
C. 200 triệu đ.
D. 240 triệu đ.