1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật
tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 1300+ Câu trắc nghiệm Vi sinh vật, bao gồm các kiến thức về Đại cương vi khuẩn, di truyền vi khuẩn, vi khuẩn pseudomonas, hệ vi khuẩn thường trú, đại cương virus, các virus viêm gan, human papilloma virus, .... Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/60 phút)
-
Câu 1:
Ở Việt Nam, bệnh lỵ trực khuẩn thường do:
A. S. dysenteriae
B. S. flexneri
C. S. boydii
D. S. sonnei
-
Câu 2:
Tính chất của Gonococci, chọn câu đúng nhất:
A. Mọc tốt nếu ủ với 5% CO
B. Sức đề kháng cao với chất sát khuẩn
C. Nhiễm DGI (lậu cầu lan tỏa) gây mù mắt
D. Chỗ vi khuẩn xâm nhập gây viêm có mủ cấp tính
-
Câu 3:
Khi lượng kháng nguyên p24 trong máu tăng trở lại đối với bệnh nhân HIV, kết luận:
A. Bệnh tiên lượng xấu
B. Thuốc điều trị có hiệu quả
C. Chuyển sang giai đoạn giữa
D. A hoặc C đều đúng.
-
Câu 4:
Một trong những biện pháp phòng chống kháng thuốc ở vi khuẩn là:
A. Chỉ điều trị khi có kết quả kháng sinh đồ.
B. Chỉ điều trị khi phân lập, định danh được vi khuẩn.
C. Chọn kháng sinh theo kết quả kháng sinh đồ.
D. Phối hợp nhiều loại kháng sinh và tăng liều kháng sinh.
-
Câu 5:
Helicobacter pylori được tìm thấy bởi:
A. Richard Pfeiffer
B. J. Bordet và O. Gengou
C. Bretonnean
D. Warren và Marshall
-
Câu 6:
Môi trường Middlebrook 7H10 – 7H11 là môi trường:
A. Lỏng
B. Bán lỏng
C. Thạch trứng – khoai tây
D. Thạch bán tổng hợp
-
Câu 7:
Chọn câu sai: Ngày nay với sự ra đời của PCR đã dần thay thế phương pháp chẩn đoán miễn dịch học trong xét nghiệm bệnh vì
A. Giúp chẩn đoán ngay trong giai đoạn cửa sổ
B. Trong một số bệnh thời gian cần thiết để tạo kháng thể là khá dài
C. Chẩn đoán miễn dịch học thường có phản ứng chéo
D. Chẩn đoán miễn dịch chỉ dựa trên phản ứng ngưng kết nên áp dụng hạn chế.
-
Câu 8:
Tính chất sinh hóa của vi khuẩn bạch hầu:
A. Lên men lactose
B. Không lên men maltose
C. Khử nitrat
D. Làm loãng gelatin
-
Câu 9:
Trong các loại Streptococci:
A. Viridans Streptococci thường trú ở đường hô hấp
B. Nhóm C thường cư trú ở đường sinh dục nữ
C. Nhóm G thường cư trú ở ruột
D. Lactic Streptococci góp phần vào việc gây hư răng
-
Câu 10:
Trong sự hoạt hóa tế bào B độc lập với thymus, điều nào sau đây không đúng:
A. Kháng nguyên là những đa phân tử không mấy phức tạp
B. Giai đoạn plasma là bước phát triển cuối cùng
C. Có sự tham gia của tế bào lympho T
D. Là một quá trình tự giới hạn
-
Câu 11:
Vi sinh lâm sàng của N. meningitidis, chọn câu đúng:
A. Nhuộm gram thấy song cầu Gram dương hình quả thận
B. Âm tính với oxidase
C. Có thề phát hiện kháng thể chống polysaccharide bằng phản ứng ngưng kết bạch cầu
D. Bệnh phẩm được cấy lên thạch nâu (chocolate agar)
-
Câu 12:
Chọn câu không đúng về viêm phổi do nhiễm trùng bệnh viện:
A. Viêm phổi thường có các triệu chứng giống như các hội chứng rối loạn đường hô hấp
B. Bệnh nhân lớn tuổi có dùng máy thở dung tích lớn thì dễ bị viêm phổi
C. Bệnh rất dễ mắc nhưng tỉ lệ tử vong rất thấp
D. Bệnh làm kéo dài thời gian thở máy và nằm tại ICU
-
Câu 13:
Trên thạch máu, Streptococcus pneumoniae gây:
A. Tiêu huyết α
B. Tiêu huyết β
C. Tiêu huyết γ
D. Tiêu huyết δ
-
Câu 14:
Bệnh tiêu chảy cấp do virus Rota nhóm A ít xảy ra ở người lớn vì người lớn:
A. Ăn kiêng.
B. Ăn đúng bữa.
C. Được chủng ngừa.
D. Được miễn nhiễm do đã có tiếp xúc virus Rota.
-
Câu 15:
Chọn tính chất đúng khi nói về Nesseria:
A. Hình ảnh nhuộm Gram là những trực khuẩn Gram âm
B. Đa số gay bệnh cho người trừ Meningococcus và Gononoccus
C. Không di động
D. Sinh nha bào
-
Câu 16:
Đặc điểm vách của vi khuẩn Gram âm:
A. Gồm nhiều lớp petidoglycan nên có tính vững chắc
B. Bên ngoài vách còn có lớp lipopolysaccharit
C. Tính đặc hiệu kháng nguyên thấp
D. Cấu tạo bởi phức hợp lipopolysaccharit
-
Câu 17:
Một thử nghiệm không xâm lấn (không làm tổn thương bệnh nhân) được sử dụng trong chẩn đoán bệnh viêm dạ dày tá tràng do H.pylori là:
A. Đo dung tích thông khí của phổi
B. ELISA
C. Test hơi thở
D. Câu A và B
-
Câu 18:
Ở người bị ho gà trong giai đoạn ho giật, thử công thức máu thấy:
A. Bạch cầu trung tính tăng cao
B. Bạch cầu ưa acid tăng cao
C. Bạch cầu ái base tăng cao
D. Lympho bào tăng cao
-
Câu 19:
Nhận định đúng liên quan đến Staphylococci:
A. Staphylococci không xâm nhập qua đường máu
B. Staphylococci khả năng xâm lấn tốt nên gây nhiễm khuẩn ngoài da
C. Môi trường nồng độ NaCl 7,5% có thể ức chế Staphylococci
D. Staphylococci gây viêm cơ tim
-
Câu 20:
Phương pháp xác định nồng độ ức chế tối thiểu có tên là:
A. MIC
B. MBC
C. MHC
D. MOC
-
Câu 21:
Những tổn thương tiền ác tính âm thầm của cổ tử cung và dương vật có thể được phát hiện bằng cách quan sát cổ tử cung sau khi bôi
A. Acid lactic
B. Acid salicylic
C. Acid acetic
D. Acid butyric
-
Câu 22:
Kháng nguyên hòa tan của virus là những kháng nguyên thu được từ nuôi cấy tế bào nhiễm virus:
A. Sau khi đã loại bỏ virus và nước nuôi cấy virus.
B. Sau khi đã loại bỏ các thành phần của tế bào.
C. Sau khi đã loại bỏ virus và các thành phần của tế bào.
D. Sau khi đã loại bỏ nước nuôi cấy virus và các thành phần của tế bào.
-
Câu 23:
Nhận định sai về giai đoạn trưởng thành trong sự nhân lên của virus Paramyxo:
A. Virus trưởng thành bằng cách nẩy chồi từ bề mặt tế bào.
B. Protein M đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành các tiểu thể.
C. Nếu không có men protease tế bào ký chủ thích hợp, protein F0 ở màng bào tương sẽ bị bất hoạt.
D. Các nucleocapsid con cháu được lôi cuốn đến các điểm trên màng bào tương có các gai HN và F0
-
Câu 24:
Liên quan đến vác-xin BCG:
A. Do Calmett và Guerin chế tạo đầu tiên
B. Được chế tạo từ trực khuẩn lao bò
C. Được sử dụng ở Việt Nam cho chương trình tiêm chủng mở rộng
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 25:
Chọn câu trả lời đúng nhất là:
A. Loài Vibrio có hai týp sinh học thường gây bệnh ở người là Vibrio cholarae và Vibrior eltor.
B. Vibrio sinh týp cổ điển được Gotschlich phân lập từ tử thi bệnh nhân ở Ai Cập.
C. Vì có lông ở đầu nên trước đây khuẩn tả còn được gọi là Vibrio comma.
D. Vibrio sinh týp Eltor được phân lập từ niêm mạc ruột người sống ở Ai Cập.
-
Câu 26:
Câu nào dưới đây sai khi nói về bệnh rubella mắc phải.
A. Kháng thể IgM xuất hiện trước và không tồn tại quá 6 tuần sau khi mắc bệnh
B. Viêm khớp do bệnh rubella là nguyên nhân của bệnh viêm khớp dạng thấp
C. Triệu chứng bao gồm có hạch xuất hiện ở chẩm và tai sau
D. Không có nốt phát ban đặc hiệu nên khó chẩn đoán bệnh trên lâm sàng
-
Câu 27:
Chọn câu sai khi nói về vi khuẩn:
A. Sinh vật đơn bào không màng nhân
B. Tế bào vi khuẩn có kích thước khoảng 0,1-20 µm
C. Có hình dạng khác nhau như hình cầu, hình cong, hình xoắn, hình que
D. Có DNA nằm trong một nhân riêng biệt
-
Câu 28:
Virus Coxsackie thuộc nhóm:
A. Virus Adeno.
B. Virus Entero.
C. Virus Rota.
D. Virus Arbo.
-
Câu 29:
Nuôi cấy trong môi trường thạch máu:
A. Không bị tiêu huyết
B. Bị tiêu huyết α
C. Bị tiêu huyết β
D. Bị tiêu huyết nhưng không rõ loại gì
-
Câu 30:
Hiện tượng nhiễm sắc thể truyền từ tế bào cho qua tế bào nhận bằng cơ chế giao phối xảy ra khi:
A. Tế bào cho là F+, tế bào nhận là F־.
B. Tế bào cho là Hfr, tế bào nhận là F+
C. Tế bào cho là F־,tế bào nhận là F+
D. Tế bào cho là F־, tế bào nhận là Hfr.
-
Câu 31:
u điểm nổi trội của kĩ thuật giải trình tự chuỗi DNA là:
A. Phát hiện đồng nhiễm các genotype khác nhau cùng một loài sinh vật trong cùng một phản ứng
B. Phát hiện được đột biến của quần thể vi sinh vật với độ nhạy rất cao
C. Đồng thời xác định genotype và một hay nhiều đột biến trong phản ứng
D. Kĩ thuật đã được phổ biến rộng rãi và là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán
-
Câu 32:
Sắp xếp tính sinh miễn dịch tăng dần của các phân tử kháng nguyên:
A. Protein, glucoprotein, nucleoprotein, lipoprotein, polysaccharide
B. Glucoprotein, lipoprotein, nucleoprotein, polysaccharide, protein
C. Polysaccharide, glucoprotein, lipoprotein, protein, nucleoprotein
D. Polysaccharid, nucleoprotein, lipoprotein, glucoprotein, protein
-
Câu 33:
Nhận định sai về định đề Koch:
A. Vi khuẩn được tìm thấy trong sang thương của các cơ thể bị cùng một loại bệnh
B. Vi khuẩn được cấy và thuần khiết qua nhiều đời
C. Gây được mô hình bệnh thực nghiệm trên người
D. Sau thí nghiệm phân lập được vi khuẩn gây bệnh
-
Câu 34:
Glycoprotein của virus:
A. Có nguồn gốc từ tế bào chủ.
B. Gắn virus vào tế bào đích bởi sự tương tác với thụ thể trên bề mặt tế bào.
C. Là kháng nguyên quan trọng của virus.
D. B và C đúng.
-
Câu 35:
Bệnh phẩm được dùng để chuẩn đoán bệnh phong:
A. Máu
B. Chất nhầy mũi
C. Nước tiểu
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 36:
Câu nào sau đây là không đúng với trực khuẩn mủ xanh:
A. Có kích thước 0,5 – 1 µm chiều rộng và 1,5 – 5 µm chiều dài
B. Là vi khuẩn Gram dương
C. Trước đây còn có tên gọi là Bacterium aeruginosa
D. Nuôi cấy trong pH thích hợp là 7,2 – 7,5
-
Câu 37:
Môi trường nào được dung để phân biệt 3 khúm vi khuẩn bạch hầu:
A. Loffler
B. Schroer
C. Thayer-Martin
D. BHI
-
Câu 38:
Bệnh đại liệt do virus bại liệt có thể được phòng ngừa bằng:
A. Vaccin Salk.
B. Vaccin Sabin.
C. Giữ vệ sinh ăn uống.
D. Interferon.
-
Câu 39:
Để xác định nhóm máu của một người, lần lượt thực hiện các kỹ thuật: - Ngưng kết định tính: hồng cầu của người này không ngưng kết khi gặp kháng thể anti A, anti B và anti H. - Ngưng kết nhân tạo: phản ứng dương tính. Nhóm máu của người này là:
A. AB, Rhesus (-)
B. O, Rhesus (+)
C. O Bombay, Rhesus (+)
D. B, Rhesus (-)
-
Câu 40:
Lipopolysaccharit là một phức hợp giữa lipid và polysaccharit với đặc điểm sau:
A. Hiện diện ở vách tế bào vi khuẩn Gram âm
B. Kết hợp với ngoại độc tố gây nên sốt
C. Liên quan đến ngoại độc tố của vi khuẩn
D. Dễ dàng được xử lý để chế tạo vac-xin.