1400+ câu trắc nghiệm Kinh tế Vi mô
Chia sẻ 1400+ câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế vi mô (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức kinh tế vi mô như hành vi của các chủ thể kinh tế trong thị trường đối với việc ra quyết định phân bổ hiệu quả các nguồn lực... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Hàm số cầu của hàng hóa X có dạng: Qd=100-2P. Tại mức giá bằng 20 để tăng doanh thu doanh nghiệp nên:
A. Tăng giá, tăng lượng
B. Giảm giá, giảm lượng
C. Giảm giá, tăng lượng
D. Tăng giá, giảm lượng
-
Câu 2:
Mô hình cơ bản của kinh tế học tìm cách giải thích tại sao mọi người muốn cái mà họ muốn:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Hàng hóa X có Ep = -0,5. Giá hàng hóa X tăng lên 10%, vậy doanh thu của hàng hóa X sẽ:
A. Tăng lên 5%
B. Tăng lên 20%
C. Tăng lên 4,5%
D. Tất cả đều sai
-
Câu 4:
Kim cương đắt hơn nước vì giá của một sản phẩm có khuynh hướng phản ánh __________ của nó:
A. Toàn bộ giá trị.
B. Thặng dư tiêu dùng.
C. Giá trị biên.
D. Sở thích nổi trội.
-
Câu 5:
Độc quyền tập đoàn có đúng hai người bán
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Ô nhiễm môi trường là:
A. Nghiêm trọng hơn trong CNTB so với CNXH.
B. Tồi tệ hơn trên mọi phương diện so với 100 năm trước đây.
C. Gây ra ở mọi nơi trong xã hội trừ các công ty kinh doanh.
D. Luôn tồn tại chừng nào còn sản xuất
-
Câu 7:
Tăng thu nhập từ bảo hiểm xã hội sẽ dẫn đến mọi người, tính trung bình, đến nghỉ việc muộn hơn
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Yếu tố nào trong các yếu tố sau đây ảnh hưởng đến sản lượng thực tế trong dài hạn?
A. Mức cung ứng tiền tệ
B. Cán cân thượng mại quốc tế
C. Cung về các nhân tố sản xuất
D. Quy mô chỉ tiêu của chính phủ
-
Câu 9:
Các nhân tố sản xuất quan trọng nhất bao gồm:
A. Nước, đất, và kiến thức
B. Lao động, đất đai, và tư bản
C. Tiền, cổ phiếu, và trái phiếu
D. Kỹ năng quản lý, nguồn lực tài chính và hoạt động marketing
-
Câu 10:
Chính phủ có thể hoạt động để phân bổ lại tài nguyên công bằng hơn, nhưng không thể ảnh hưởng đến hiệu quả hơn
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Những nhà đầu cơ điển hình sẽ:
A. Bán ở mức giá thấp và mua ở mức giá cao.
B. Làm c ho tình trạng khan hiếm trở nên tồi tệ hơn.
C. Tăng rủi ro của việc mua chứng khoán.
D. Giúp làm trơn nhưng dao động giá.
-
Câu 12:
Co dãn theo giá của cầu có khuynh hướng hướng hơn:
A. Đối với hàng thiết yếu hơn so với hàng xa xỉ.
B. Khi những nhà sản xuất sẵn có những hàng hóa để lựa chọn sản xuất.
C. Khi chi phí cơ hội để sản xuất cao hơn.
D. Số người sử dụng hàng hóa đó lớn hơn.
-
Câu 13:
Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có hàm chi phí: TC = Q2 - 5Q +100, hàm số cầu thị trường có dạng:P = - 2Q + 55. Ở mức sản lượng 13,75 sp thì doanh nghiệp:
A. Tối đa hóa sản lượng mà không bị lỗ.
B. Tối đa hóa doanh thu.
C. Tối đa hóa lợi mhuận
D. Các câu trên đều sai.
-
Câu 14:
Trong dài hạn, doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh độc quyền sẽ sản xuất tại sản lượng có:
A. LMC = SMC = MR = LAC = SAC
B. Chi phí trung bình AC là thấp nhất (cực tiểu)
C. Chi phí trung bình AC chưa là thấp nhất (cực tiểu)
D. MR = LMC =LAC
-
Câu 15:
Trong lý thuyết đẳng ích, khi giá của hàng hoá đang xét giảm xuống. Chọn một câu trả lời:
A. Đường cong bàng quan sẽ dịch chuyển.
B. Hệ số góc của đường ngân sách sẽ thay đổi.
C. Thu nhập danh nghĩa của cá nhân sẽ bị giảm đi.
D. Thu nhập thực tế của cá nhân sẽ giảm xuống.
-
Câu 16:
Có 20 doanh nghiệp sản xuất công tắc bóng đèn hoạt động trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Đường cầu và đường cung của thị trường công tắc như sau:
Qd=120-2P
Qs=10P
Đường tổng chi phí của một doanh nghiệp điển hình hoạt động trong thị trường đó là: TC = Q2 + 40.
Với các thông tin trên, sản lượng công tắc trên thị trường là bao nhiêu?
A. 100
B. 150
C. 200
D. 25
-
Câu 17:
Thu nhập xác định độ dốc của ràng buộc ngân sách
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Tiền công, tô, chi phí trả lãi, và giá phải chứa phần thưởng để làm cho mọi người đầu tư vốn vào những ngành có hiệu suất biến đổi
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Vai trò của các giả định trong một lý thuyết kinh tế là để:
A. Biểu thị chính xác thế giới hiện nay.
B. Trừu tượng hóa thực tế.
C. Tránh việc đơn giản hóa thế giới thực.
D. Đảm bảo cho lý thuyết đó xem xét tất cả các đặc trưng của thực tế không loại trừ bất cứ điều gì.
-
Câu 20:
Nhận định nào trong những nhận định về co giãn của cầu theo giá sau đây là đúng?
A. Co giãn của cầu theo giá trong ngắn hạn lớn hơn trong dài hạn
B. Độ co giãn của cầu theo giá đối với bất kỳ đường cầu nào cũng là hằng số
C. Nếu tổng doanh thu giảm khi giá tăng thì cầu tương đối co giãn
D. Không câu nào đúng
-
Câu 21:
Tổng sản phẩm quốc nội là tổng giá thị trường của:
A. Hàng hóa trung gian
B. Hàng hóa và dịch vụ thông thường
C. Hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
D. Hàng hóa và dịch vụ thấp
-
Câu 22:
Kinh tế học liên quan đến những nghiên cứu sâu rộng là làm như thế nào để:
A. Quyền lực chính trị được sử dụng một cách có đạo đức để kiếm tiền.
B. Các nguồn lực được phân bổ để thỏa mãn những nhu cầu của con người.
C. Tạo sự phù hợp giữa những thực phẩm và những lợi ích khác mà ngân sách gia đình bạn phải sử dụng.
D. Những đồng tiền khác nhau phụ thuộc vào nhau trong một hệ thống chung.
-
Câu 23:
Nếu giá cao hơn giá cân bằng người tiêu dùng có thể mua được một số lượng mà họ sẵn sàng mua:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Trong dài hạn, ta có:
A. Tất cả các chi phí là chi phí cố định.
B. Tất cả các chi phí là chi phí biến đổi.
C. Tỷ lệ giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi luôn ổn định.
D. Các chi phí hầu hết giảm khi sản lượng tăng.
-
Câu 25:
Nếu số lượng thuế phải nộp tăng khi thu nhập tăng, khi đó:
A. Thuế này là thuế tỉ lệ.
B. Thuế này là thuế lũy tiến.
C. Thuế này là thuế lũy thoái.
D. Không thể xác định với những thông tin trên.