1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 1700+ câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Thứ tự khám thận:
A. Nhìn - sờ - gõ - nghe
B. Nhìn - sờ - nghe - gõ
C. Nhìn - nghe - sờ - gõ
D. Nhìn - nghe - gõ - sờ
-
Câu 2:
Chọn ý sai về nhồi máu cơ tim cấp:
A. Yếu tố nguy cơ cao: BN lớn tuổi, đau bụng trên mà không chướng hay chướng nhẹ
B. Nhồi máu cơ tim thành dưới thường mượn các triệu chứng đường tiêu hóa
C. Đau thường giảm 15 phút sau dùng nitroglycerin
D. Có thể là nguyên nhân thứ phát do chảy máu ổ bụng
-
Câu 3:
Trong trường hợp chảy máu trong, chọc dò ổ phúc mạc cho kết quả âm tính giả khi nào?
A. Chọc không đúng vị trí có máu không đông
B. Kim hút bị tắc
C. Chọc vào cục máu đông
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 4:
Trên phim chụp cản quang động mạch, biểu hiện co thắt động mạch là:
A. Ngừng thuốc cản quang (hình ảnh cắt cụt)
B. Hẹp dần lòng mạch
C. Hẹp dần lòng mạch + tuần hòan phụ kém
D. Hẹp dần lòng mạch + tuần hòan phụ phát triển
-
Câu 5:
Cơ chế gián tiếp trong gãy 2 xương cẳng tay thường gây ra:
A. Xương bị gãy ngang ở cùng vị trí
B. Xương bị gãy ngang ở hai vị trí khác nhau
C. Xương bị gãy chéo, xoắn hoặc bậc thang
D. Xương trụ gãy cao, xương quay gãy thấp
-
Câu 6:
Tỉ lệ vi khuẩn xâm nhiễm là bao nhiêu thì làm chậm quá trình lành thương:
A. 105
B. 106
C. 104
D. 107
-
Câu 7:
Hội chứng đông đặc gồm các đặc điểm sau, trừ một:
A. Tiếng gõ vào vùng đông đặc giống tiếng gõ vào vùng hạ sườn trái
B. Rung thanh vùng đông đặc tăng hơn so với vùng phổi lành
C. Có thể nghe được tiếng ran nổ ở vùng đông đặc
D. Rì rào phế nang ở vùng đông đặc giảm hơn vùng phổi lành
-
Câu 8:
Kích thích sản xuất collagen, làm giảm sự thoái hóa chất nền gian bào của nguyên bào sợi làm tăng mô sợi ở vết thương là chức năng của:
A. PDGF
B. TGF-β
C. aFGF và bFGF
D. EGF và KGF E. IGF-I
-
Câu 9:
Triệu chứng thực thể giống nhau giữa hội chứng ba giảm và hội chứng đông đặc:
A. Rung thanh tăng
B. Gõ đục
C. Gõ vang
D. Rì rào phế nang giảm, mất
-
Câu 10:
Triệu chứng nghe phổi đi kèm có thể phù hợp bệnh nhân này:
A. Tiếng “ ngực thầm”
B. Tiếng “ gõ màng phổi”
C. Tiếng “ òng ọc” khi ho
D. Tiếng “ vang phế quản”
-
Câu 11:
Khám lâm sàng ghi nhận các triệu chứng: liệt cơ tam đầu, các cơ giữ bàn tay, ngón tay, cơ đelta, cơ ngữa dài là dấu hiệu của:
A. Liệt thân nhất dưới
B. Liệt thân nhì của đám rối cánh tay
C. Liệt thân nhì sau của đám rối cánh tay
D. Liệt thân nhất trên
-
Câu 12:
Nếu diện tích bỏng nông từ 30-49%:
A. Tỷ lệ sốc bỏng 40%
B. Tỷ lệ sốc bỏng 50%
C. Tỷ lệ sốc bỏng 60%
D. Tỷ lệ sốc bỏng 74%
-
Câu 13:
Triệu chứng không phải do nuốt khó do thực quản là:
A. Thời gian ăn thường kéo dài không lâu
B. Nuốt vướng
C. Xảy ra từng đợt hay tiến triển dần
D. Ợ thức ăn chưa tiêu hóa xảy ra vài giờ đến vài phút sau khi ăn
-
Câu 14:
Thể thường gặp nhất trong gãy trên lồi cầu xương cánh tay là:
A. Gãy gấp
B. Gãy duỗi
C. Gãy xoắn
D. Gãy chéo
-
Câu 15:
Hội chứng bình kim khí có thể gặp trong:
A. Tràn dịch màng phổi do ung thư
B. Lao phổi tạo hang
C. Viêm phổi thùy
D. Dò phế quản màng phổi
-
Câu 16:
Trong các nguyên nhân đau bụng cấp thường gặp, nguyên nhân nào sau đây chiếm tỉ lệ thấp nhất:
A. Viêm ruột thừa cấp
B. Tắc ruột non
C. Bệnh phụ khoa cấp
D. Loét thủng dạ dày
-
Câu 17:
Triệu chứng của viêm ruột thừa:
A. Đau quặn từng cơn
B. Đau liên tục
C. Đau vùng hạ sườn phải
D. Điểm đau Murphy
-
Câu 18:
Biến chứng bỏng do rối loạn chức năng, ngoại trừ:
A. Biến chứng ở phổi và bỏng hô hấp
B. Biến chứng ở ống tiêu hóa
C. Rối loạn chức năng thận
D. Viêm phổi
-
Câu 19:
Số phát biểu đúng: 1. Móc gan: Dùng các đầu ngón tay của cả 2 bàn tay móc ngược bờ sườn của bệnh nhân từ phía trên 2. Móc lách tương tự như móc gan nhưng được thực hiện ở bờ sườn phải 3. Cảm giác phúc mạc thực hiện bằng cách ấn mạnh vào thành bụng 4. Khám bụng đòi hỏi phải rèn luyện nhiều về kỹ năng để có thể phát hiện các triệu chứng đầy đủ chính xác
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 20:
Nhiễm trùng mô mềm, ngoại trừ:
A. Hoại thư sinh hơi
B. Áp-xe nóng
C. Viêm mủ khớp
D. Uốn ván
-
Câu 21:
Phương pháp mổ “hớt dần từng lớp”:
A. Chỉ áp dụng cho bỏng độ 3, 4
B. Hớt bỏ những phần hoại tử, rồi để vết thương tự lành
C. Cần nhiều máu, gây mê kéo dài, lấy da nhiều nên phải cân nhắc
D. Mỗi lần mổ vào khoảng 7% diện tích cơ thể
-
Câu 22:
Các triệu chứng của các cơ quan liên hệ đến gan, trừ:
A. Tràn dịch màng phổi bên phải do áp xe gan hoặc ung thư gan
B. Lách to do sơ gan và sốt rét
C. Tim: suy tim ứ huyết
D. U dạ dày
-
Câu 23:
Chọn một đáp án đúng:
A. Điểm đau sườn lưng ấn đau khi viêm tụy cấp
B. Điểm đau sườn sống là giao điểm của xương sườn thứ 12 và mỏm gai đốt sống lưng thứ 12
C. Bướu thận thường nằm ngay đường giữa, ít bị lệch
D. Do đại tràng nằm ngang thận nên dù thận to thì vẫn là gõ vang khi khám
-
Câu 24:
Chọn câu sai trong 4 đáp án ở dưới:
A. Dịch ngoại bào chiếm 1/3 lượng nước của cơ thể
B. Cổ chướng và tràn dịch màng phổi là một dạng phù khu trú
C. Sự mất cân bằng lực Starling hoặc tổn thương nội mạc mao mạch là cơ chế gây ra hiện tượng phù
D. Áp lực thủy tĩnh trong hệ thống mạch máu và áp lực keo trong dịch mô kẽ có khuynh hướng đưa dịch từ mô kẽ vào lòng mạch
-
Câu 25:
Trong test nhịn nước, nhịn nước đến khi đạt được một trong số các tiêu chuẩn sau:
A. Độ thẩm thấu nước tiểu lớn hơn 600 mosmol/kg
B. Độ thẩm thấu nước tiểu ổn định trong 2-4 lần đ
C. Độ thẩm thấu huyết tương 300mosmol/kg, hoặc Na+ máu lớn hơn 145mmol/L
D. A, B, C đều đúng
-
Câu 26:
Sự khác biệt của truyền máu hoàn hồi khi so với pha loãng máu, ngoại trừ:
A. Tế bào máu là của bệnh nhân
B. Lấy máu nhiều lần / tháng trước mổ
C. Thu hồi máu chảy trong cuộc mổ
D. Máu được lọc trước khi truyền lại
-
Câu 27:
Chọn câu đúng nhất trong những đáp án dưới đây:
A. Công thức MDRD chỉ cần các thông số creatinin HT, tuổi và giới
B. Bắt buộc phải hiệu chỉnh thêm công thức da trong cả hai công thức MDRD và cockcroft Gault
C. Trị số bình thường của ure huyết thanh ở người trưởng thành là 100-120 mg/dL
D. Sử dụng trung bình cộng ĐTL ure và creatinin làm giảm sai số so với chỉ dùng ĐTL creatinin
-
Câu 28:
Khi nói về bỏng có thể điều trị ngoại trú, chọn câu sai?
A. Diện tích bỏng dưới 10% ở người lớn
B. Bỏng bề mặt da tự lành được
C. Diện tích bỏng dưới 5-8% ở trẻ con
D. Có thể do bỏng điện
-
Câu 29:
Biểu hiện lâm sàng viêm tắc tĩnh mạch chi dưới:
A. Đau bắp chân
B. Phù trắng nóng
C. Sốt nhẹ
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 30:
Âm thổi tâm thu nào tăng khi cúi người ra trước, thở ra, nín thở?
A. Hẹp van động mạch chủ
B. Hẹp van động mạch phổi
C. Hở van động mạch chủ
D. Hở van động mạch phổi.