230 câu trắc nghiệm môn Luật tài chính
Chia sẻ hơn 230 câu hỏi trắc nghiệm môn Luật tài chính dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật ôn thi đạt kết quả cao. Nội dung câu hỏi bao gồm như hệ thống tài chính, quy phạm pháp luật tài chính, chế định pháp lý,... Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Tên gọi của luật thuế:
A. Gắn liền với phạm vi áp dụng của luật thuế
B. Luôn được xác định theo đối tượng tính thuế
C. Thể hiện đặc điểm của người nộp thuế
D. Được xác định theo nội dung tính chất của hoạt động làm phát sinh quan hệ pháp luật thuế giữa Nhà nước với người nộp
-
Câu 2:
Nguyên tắc đánh thuế bình đẳng, công bằng đòi hỏi:
A. Người được hưởng nhiều lợi ích từ xã hội thì phải đóng thuế nhiều hơn
B. Những người có hoàn cảnh điều kiện như nhau đều được đối xử bình đẳng, được áp dụng thuế như nhau
C. Người nghèo cần được ưu đãi về thuế
D. Những người thu nhập như nhau phải nộp thuế bằng nhau
-
Câu 3:
Động lực tăng trưởng, luồng chu chuyển tài chính và các trung tâm tài chính trên thế giới sẽ quy dồn về?
A. Bắc Mỹ
B. Châu Âu
C. Đông Á
D. Nam Á
-
Câu 4:
Trong tất cả quan hệ pháp luật ngân sách nhà nước thì luôn có sự tham gia của ít nhất một bên là nhà nước hoặc cơ quan đại diện nhà nước.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Mức thuế suất 0% áp dụng đối với
A. Đa số hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
B. Đa số hàng hóa xuất khẩu
C. Mọi hàng hóa xuất khẩu
D. Mọi hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
-
Câu 6:
Quan điểm nào sau đây không nằm trong định hướng phát triển và hoàn thiện HTTC đến năm 2020?
A. Đặt quá trình phát triển và hoàn thiện HTTC trong tổng thể hình thành đồng bộ thể chế thị trường, cải cách cơ cấu và hội nhập kinh tế quốc tế.
B. Hướng tới hình thành và phát triển một HTTC cân đối hơn; xác định và lựa chọn mô hình quản lý tài chính phù hợp với sự phát triển của HTTC.
C. Quán triệt đầy đủ quan điểm, chủ trương của Đảng về phát triển TTTC và nhận thức đúng về vai trò của HTTC.
D. Xây dựng trung tâm tài chính của khu vực tại Việt Nam
-
Câu 7:
Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là:
A. 1,6 triệu đồng/tháng
B. 3,6 triệu đồng/tháng
C. 4 triệu đồng/tháng
D. 9 triệu đồng/tháng
-
Câu 8:
Việc lập, phê chuẩn và chấp hành dự toán ngân sách Nhà nước do chính phủ thực hiện.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Tín dụng khu vực nhà nước có xu hướng?
A. Giảm dần
B. Không thay đổi
C. Tăng dần
D. Tăng mạnh
-
Câu 10:
Giá bán sản phẩm dịch vụ thông thường xác định bằng:
A. Chi phí gốc + Chi phí cộng thêm
B. Giá dự đoán
C. Giá thị trường
D. Tất cả các phương án
-
Câu 11:
Chi cho họat động quản lý Nhà nước là khoản chi không thường xuyên.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Trung tâm giao dịch chứng khoán Việt Nam được thành lập trong:
A. Giai đoạn trước năm 1990
B. Giai đoạn 1990-2000
C. Giai đoạn 2001-2007
D. Giai đoạn 2007-2010
-
Câu 13:
Chọn nhận định đúng nhất về thuế môn bài:
A. Đối tượng nộp thuế môn bài chỉ là các tổ chức kinh doanh
B. Đối tượng nộp thuế môn bài là mọi tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nền kinh tế, trừ các tổ chức kinh doanh không thực hiện hoạt động kinh doanh trên thực tế
C. Đối tượng nộp thuế môn bài là tổ chức, cá nhân kinh doanh có doanh thu trên 1 triệu đồng/tháng
D. Đối tượng nộp thuế môn bài là mọi tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nền kinh tế
-
Câu 14:
Chỉ có các đơn vị dự toán ngân sách Nhà nước mới tham gia vào quan hệ pháp luật ngân sách Nhà nước.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Chọn câu trả lời đúng nhất về Chi bổ sung dự trữ nhà nước?
A. Là khoản chi thường xuyên của ngân sách Trung ương
B. Là khoản chi thường xuyên
C. Là khoản chi đầu tư phát triển
D. Là khoản chi đầu tư phát triển của ngân sách Trung ương
-
Câu 16:
Chính phủ phê duyệt Đề án Tái cơ cấu hệ thống ngân hàng vào năm?
A. 2010
B. 2011
C. 2012
D. 2013
-
Câu 17:
Hoạt động của Đoàn TNCS HCM được hưởng kinh phí từ ngân sách Nhà nước.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, nguồn nào sau đây được sử dụng để bù đắp bội chi ngân sách trung ương?
A. Vay trong nước, nước ngoài từ phát hành trái phiếu chính phủ
B. Vay trong nước, nước ngoài từ phát hành trái phiếu địa phương
C. Cân đối lại phân bổ ngân sách cho địa phương để bổ sung lại cho trung ương
D. Thu thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác
-
Câu 19:
Tất cả các cơ quan Nhà nước đều là chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật thu ngân sách Nhà nước.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 20:
Chọn nhận định không đúng về vai trò của thuế:
A. Thuế là công cụ điều hoà thu nhập xã hội góp phần bảo đảm công bằng xã hội
B. Thuế là công cụ chủ yếu tạo lập nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
C. Thuế là công cụ để nhà nước trừng phạt tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật
D. Thuế là công cụ điều tiết nền kinh tế.
-
Câu 21:
Phát hành thêm tiền là một trong những biện pháp góp phần giải quyết bội chi ngân sách Nhà nước.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
HĐNĐ các cấp có thẩm quyền quyết định về mức thu phí trên địa bàn thuộc quyền quản lý.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Chọn các câu trả lời đúng nhất về khoản thu bổ sung?
A. Là khoản thu thường xuyên của ngân sách Trung ương
B. Ngân sách Trung ương không có khoản thu bổ sung
C. Là khoản thu thường xuyên của các cấp ngân sách
D. Là khoản thu thường xuyên của ngân sách địa phương
-
Câu 24:
Chọn câu trả lời đúng nhất về thời hạn thanh tra thuế?
A. Thời hạn một lần thanh tra thuế không quá ba mươi ngày, kể từ ngày công bố quyết định thanh tra thuế.
B. Thời hạn một lần thanh tra thuế không quá ba mươi ngày, kể từ ngày phát hiện doanh nghiệp có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế
C. Thời hạn thanh tra thuế có thể gia hạn tối đa là 45 ngày
D. Tổng thời gian thanh tra thuế không được vượt quá 45 ngày
-
Câu 25:
Các khoản thu phân chia giữa NS các cấp địa phương:
A. Các khoản thu NSĐP được hưởng 100% theo quy định và các khoản thu từ quyền sử dụng đất
B. Các khoản thu NSĐP được hưởng 100% theo quy định và các khoản thu phân chia giữa NSTW và NSĐP phần địa phương được hưởng
C. Các khoản thu về quyền sử dụng đất và các khoản thu bổ sung từ NSTW
D. Các khoản thu phân chia phần địa phương được hưởng và các khoản thu bổ sung từ NSTW