250 câu trắc nghiệm Tín dụng ngân hàng
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để chuẩn bị cho kì thi sắp đến đạt kết quả cao, tracnghiem.net đã chia sẻ 250 câu hỏi trắc nghiệm Tín dụng ngân hàng có đáp án dưới đây. Đề thi có nội dung xoay quanh các kiến thức về tín dụng cá nhân, tín dụng doanh nghiệp, nghiệp vụ tín dụng... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Giá bán khoản phải thu theo quy định tại Thông tư số 09/2006/TT-NHNN ngày 23/10/2006 là số tiền:
A. Bằng tổng số nợ gốc, lãi và các chi phí liên quan
B. Bằng số nợ gốc cho thuê trừ đi số tiền bên cho thuê đã thu hồi từ bên thuê
C. Bằng một tỷ lệ phần trăm so với số tiền bên thuê còn phải trả theo hợp đồng thuê, nhưng không thấp hơn nợ gốc cho thuê trừ đi số tiền bên cho thuê đã thu hồi từ bên thuê
-
Câu 2:
Bảo lãnh ngân hàng có các đặc điểm nào?
A. Là mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau
B. Bảo lãnh ngân hàng có tính độc lập so với hợp đồng
C. B; mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau
D. C và tính phù hợp của bảo lãnh
-
Câu 3:
Ông A có nhu cầu vay để chăm sóc 05 ha cà phê và 01 ha tiêu. Theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP và Quyết định số 881/QĐ-HĐQT-TDHo, nếu đủ điều kiện vay, chi nhánh có thể cho Ông A vay không có bảo đảm bằng tài sản tối đa đến bao nhiêu:
A. 50 triệu đồng
B. 200 triệu đồng
C. 500 triệu đồng
D. Tuỳ theo nhu cầu của dự án, phương án, vốn tự có, khả năng trả nợ (không giới hạn mức tối đa)
-
Câu 4:
Mệnh giá cổ phiếu chào bán lần đầu ra công chúng trên lãnh thổ Việt Nam được quy định thế nào:
A. Ghi bằng đồng Việt Nam và có giá trị là 100 (một trăm) ngàn đồng
B. Ghi bằng đồng Việt Nam và có giá trị là 100 (một trăm) ngàn đồng và bội số của một trăm ngàn đồng
C. Ghi bằng đồng Việt Nam và có giá trị là 10 (mười) ngàn đồng
D. Do doanh nghiệp cổ phần tự định giá
-
Câu 5:
Doanh nghiệp A có nhu cầu bảo lãnh để vay vốn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Chi nhánh B thẩm định, xét thấy đủ điều kiện đã phát hành thư bảo lãnh nhưng Ngân hàng Phát triển không chấp nhận vì không đúng theo quy định tại Quyết định 398/QĐ-HĐQT-TD. Theo Bạn, Ngân hàng Phát triển Việt Nam xử lý như vậy đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Bảng tổng kết tài sản của doanh nghiệp là:
A. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm
B. Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm
C. Một loại báo cáo kế toán phản ánh vốn, tài sản và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo
D. Không có câu trả lời nào ở trên là đúng
-
Câu 7:
Anh A được chi nhánh Agribank phát hành thẻ MasterCard. Sau khi mua hàng tại một siêu thị, Anh A lập thủ tục thanh toán (cà thẻ vào máy POS) và trên tài khoản của Anh A ở chi nhánh thể hiện một số dư phù hợp với số tiền hàng Anh A đã thanh toán. Số dư trên tài khoản là một khoản cấp tín dụng của chi nhánh cho Anh A. Theo Bạn đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Các TCTD được mua, bán những khoản nợ nào sau đây theo quy định tại Quyết định số 630/QĐ-HĐQT-TD của NHNo Việt Nam:
A. Tất cả các khoản nợ mà NHNo Việt Nam cho khách hàng vay (kể cả các khoản cho vay đối với các TCTD khác) đang hạch toán nội bảng (trừ các khoản nợ không được mua, bán theo thoả thuận trước đó giữa các bên) và các khoản nợ đã được xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro hoặc bằng nguồn vốn khác hiện đang được hạch toán ngoại bảng.
B. Chỉ bao gồm các khoản nợ mà NHNo Việt Nam cho khách hàng vay (kể cả các khoản cho vay đối với các TCTD khác) đang hạch toán nội bảng nhưng phải loại trừ các khoản nợ không được mua, bán theo thoả thuận trước đó giữa các bên.
-
Câu 9:
Ông A có 2 ha đất nông nghiệp, được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, đã được cấp giấy chứng nhận. Ông A chuyển nhượng cho doanh nghiệp tư nhân K với giá thị trường (hợp đồng mua bán chỉ có 02 bên ký, có xác nhận của UBND xã). Doanh nghiệp K xây dựng nhà xưởng và thế chấp cho NHNo huyện B. Cán bộ tín dụng tính giá trị tài sản thế chấp gồm: giá trị quyền sử dụng đất theo giá chuyển nhượng trên hợp đồng và giá trị nhà xưởng. Theo Bạn, việc xác định đó đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
NHNo Việt Nam hiện nay có 8 công ty trực thuộc (02 công ty cổ phần kinh doanh vàng bạc và mỹ nghệ, công ty KD lương thực và đầu tư phát triển, 02 công ty cho thuê tài chính, công ty thương mại và du lịch, công ty cổ phần chứng khoán, công ty in thương mại và dịch vụ ngân hàng). Theo Bạn, NHNo Việt Nam có được cho vay đối với:
A. Tất cả các công ty
B. Không được cho vay 02 công ty cổ phần kinh doanh vàng bạc và mỹ nghệ
C. Tất cả các công ty trừ Công ty cổ phần chứng khoán
-
Câu 11:
Công ty cho thuê tài chính có được cho bên thuê tài chính vay bổ sung vốn lưu động không?
A. Có
B. Không
-
Câu 12:
Trong cho vay, khách hàng và ngân hàng có thể thoả thuận trong hợp đồng tín dụng về thời gian ân hạn. Đó là:
A. Thời gian có thể rút vốn vay
B. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc mà chỉ phải trả nợ lãi
C. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc và lãi d. Không có câu nào đúng
-
Câu 13:
Doanh nghiệp A được chi nhánh NHNo phê duyệt hạn mức tín dụng 1 tỷ đồng, thời hạn của hạn mức là 12 tháng kể từ ngày 20/9/2010 đến 20/9/2011. Ngày 15/8/2011, doanh nghiệp A có một khoản vay, căn cứ chu kỳ luân chuyển vật tư hàng hoá, cán bộ tín dụng thẩm định và thoả thuận kỳ hạn nợ cuối cùng vào ngày 25/12/2011. Theo Bạn việc định kỳ hạn nợ đó đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Theo chu kỳ phát triển của cây cao su, sau 7 năm kể từ ngày trồng, mới được khai thác mủ. Khi cho vay, NHNo có được cho ân hạn tối đa 7 năm không:
A. Có. Vì không có quy định nào “khống chế” thời gian ân hạn
B. Không được. Vì thời gian ân hạn quá dài, dễ rủi ro
-
Câu 15:
Tại sao phải quản lý nguồn vốn?
A. Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM để có vốn nộp lợi nhuận, thuế cho nhà nước
B. Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế; Đảm bảo nguồn vốn NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời gian, lãi suất thích hợp; Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh
C. Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Đảm bảo nguồn vốn NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời gian lãi suất thích hợp
D. Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh
-
Câu 16:
Trong giao dịch bán khoản phải thu, bên mua có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và đánh giá khả năng thu hồi những khoản phải thu được chào bán...Những chi phí phát sinh có được tính và đưa vào nội dung của hợp đồng bán khoản phải thu?
A. Có (nếu có thoả thuận)
B. Không
-
Câu 17:
Người sử dụng đất (đối với đất giao có thu tiền sử dụng đất) được thực hiện các quyền của người sử dụng đất từ khi nào:
A. Khi đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính nếu không được phép chậm thực hiện/không được phép ghi nợ nghĩa vụ tài chính
B. Kể từ khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chậm thực hiện/được ghi nợ nghĩa vụ tài chính
C. Kể từ khi có quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, ký hợp đồng thuê đất trong trường hợp được phép chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính
D. Tất cả các trường hợp trên đều đúng
-
Câu 18:
Chứng từ điện tử là các căn cứ chứng minh bằng dữ liệu thông tin trên vật mang tin về nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành, Chứng từ điện tử gồm những loại nào sau đây:
A. Băng từ, đĩa từ
B. Băng từ, đĩa từ, các thiết bị lưu trữ khác
C. Băng từ, đĩa từ, thẻ thanh toán
D. Băng từ, đĩa từ, thẻ thanh toán và các thiết bị lưu trữ khác
-
Câu 19:
Việc NHNN Việt Nam phát hành tiền xu và tiền Polymer là dấu hiệu của:
A. Tăng cung tiền cho hệ thống ngân hàng thương mại
B. Thâm hụt cán cân thanh toán
C. Thay đổi cơ cấu tiền mặt trong lưu thông
D. Lạm phát
-
Câu 20:
ROA (Return on Asset) là một trong các chỉ số quan trọng nhất đánh giá hiệu quả thu nhập của doanh nghiệp. Theo bạn ROA cho ta thông tin nào quan trọng nhất: (ROA-tỷ suất lợi nhuận = lợi nhuận ròng/tổng tài sản)
A. Tình trạng thanh khoản của doanh nghiệp
B. Tỷ lệ thu nhập của doanh nghiệp
C. Khả năng quản lý tài chính của doanh nghiệp
D. Hiệu suất, hiệu quả và trình độ quản lý tài sản có của doanh nghiệp
-
Câu 21:
Điều kiện đối với bên thuê liên quan đến Hợp đồng bán khoản phải thu là:
A. Có năng lực pháp luật dân sự, có khả năng tài chính bảo đảm thanh toán đúng hạn tiền thuê tài sản
B. Cho đến thời điểm khoản phải thu được chào bán, bên thuê đã thanh toán tiền thuê đầy đủ, đúng hạn theo hợp đồng cho thuê tài chính
-
Câu 22:
Tập đoàn ô tô Đức Phương nhập khẩu một lô hàng là linh kiện xe tải nhẹ, toàn bộ chi phí đã thanh toán xong cho bên bán. Riêng tiền thuế nhập khẩu, tập đoàn đề nghị chi nhánh Agribank phát hành bảo lãnh với cơ quan có thẩm quyền. Chi nhánh có được thực hiện không?
A. Có
B. Không
-
Câu 23:
Trong điều kiện đồng tiền của một quốc gia được tự do chuyển đổi khi tỷ giá hối đoái được thả nổi thì trong dài hạn tỷ giá của đồng bản tệ so với đồng ngoại tệ sẽ tăng nếu:
A. Ngân hàng trung ương bán đồng ngoại tệ ra nước ngoài nhiều hơn
B. Luồng vốn ra nước ngoài tăng lên
C. Tỷ lệ lạm phát giảm tương đối so với lạm phát của các quốc gia khác
D. Sản lượng toàn cầu giảm
-
Câu 24:
Vốn huy động của NHTM gồm những loại nào?
A. Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác và NHTW; vốn vay trên thị trường vốn, nguồn vốn khác
B. Tiền gửi, vốn vay NHTM; vay ngân sách nhà nước; vốn được ngân sách cấp bổ sung
C. Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác; ngân sách nhà nước cấp hàng năm
D. Tiền gửi, vốn vay NHTW; vốn vay ngân sách, nguồn vốn khác
-
Câu 25:
L/C ghi ngày phát hành sau ngày on board không được chấp thuận đúng hay sai?
A. Đúng vì theo điều 23 UCP200
B. Sai
C. Đúng vì L/C không có quy định cụ thể
D. Chưa xác định được