250 câu trắc nghiệm Tín dụng ngân hàng
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để chuẩn bị cho kì thi sắp đến đạt kết quả cao, tracnghiem.net đã chia sẻ 250 câu hỏi trắc nghiệm Tín dụng ngân hàng có đáp án dưới đây. Đề thi có nội dung xoay quanh các kiến thức về tín dụng cá nhân, tín dụng doanh nghiệp, nghiệp vụ tín dụng... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào đánh giá khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp:
A. Lợi nhuận ròng/Tổng tài sản có
B. Doanh thu ròng/Tổng tài sản có
C. Vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản có
D. Lợi nhuận ròng/Vốn chủ sở hữu
-
Câu 2:
Vì sao khi xem xét, quyết định cho vay TCTD lại quy định khách hàng vay phải có tối thiểu 10% vốn tự có (đối với ngắn hạn) và 20% (đối với trung, dài hạn) tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh?
A. Để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng
B. Gắn và tăng cường trách nhiệm của người vay
C. Tiết kiệm chi phí tài chính (giảm chi phí trả lãi) cho phương án, dự án
D. Cả 3 mục tiêu trên
-
Câu 3:
Điều kiện vay vốn gồm những nội dung nào?
A. Địa vị pháp lý của những khách hàng vay vốn; có tài sản cầm cố, thế chấp có giá trị lớn
B. Khách hàng có phương án sản xuất – kinh doanh khả thi, có hiệu quả
C. B; khách hàng vay thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định; địa vị pháp lý của khách hàng vay; sử dụng vốn vay hợp pháp
D. Khách hàng phải có tài sản đảm bảo tiền vay theo quy định; có vốn tự có lớ
-
Câu 4:
Quy trình cho vay hợp vốn gồm những nội dung nào?
A. Đề xuất cho vay hợp vốn cho một dự án, thẩm định dự án hợp vốn
B. Đề xuất cho vay hợp vốn cho một dự án, phối hợp cho vay hợp vốn
C. Đề xuất cho vay hợp vốn cho một dự án, phối hợp cho vay hợp vốn, thẩm định dự án hợp vốn
D. C; ký kết và thực hiện hợp đồng cho vay hợp vốn, hợp đồng tín dụng
-
Câu 5:
Nguyên tắc tổ chức việc cho vay hợp vốn là gì?
A. Các thành viên tự nguyện tham gia và phối hợp với nhau để thực hiện
B. Hình thức cấp tín dụng và phương thức giao dịch giữa các bên tham gia cho vay hợp vốn với khách hàng vay vốn phải được các thành viên thoả thuận thống nhất ghi trong hợp đồng cho vay hợp vốn
C. Các thành viên tự nguyện tham gia, thống nhất lựa chọn tổ chức đầu mối, thành viên đầu mối thanh toán
D. B và C
-
Câu 6:
Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, rủi ro về hàng hoá thuộc về người mua khi hàng đã được giao qua lan can tàu?
A. FOB
B. CIF
C. CFR
D. Cả a, b và c
-
Câu 7:
Nguồn từ các quỹ được coi là vốn chủ sở hữu bao gồm những khoản nào?
A. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ khấu hao cơ bản
B. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, các quỹ khác
C. Quỹ dự trữ vốn điều lệ, quỹ khen thưởng
D. Quỹ dự phòng tài chính, quỹ khấu hao sửa chữa lớn, quỹ khen thưởng
-
Câu 8:
Trong các chứng từ về vận tải sau, loại chứng từ vận tải nào không chuyển nhượng được?
A. Hợp đồng thuê tàu chuyến
B. Hợp đồng thuê tàu chợ
C. Vận đơn hàng không
D. Cả ba trường hợp trên
-
Câu 9:
Công ty A có trụ sở chính tại Đà Nẵng, uỷ quyền cho chi nhánh thành viên tại Đắklăk vay vốn NHNo thu mua cà phê để xuất khẩu. Khi lập báo cáo thống kê, chi nhánh có được thống kê khoản vay này theo mẫu biểu quy định ban hành kèm theo Quyết định 881/QĐ-HĐQT-TDHo không?
A. Có
B. Không
-
Câu 10:
Trong giao dịch bán khoản phải thu theo quy định tại Thông tư số 09/2006/TT-NHNN ngày 23/10/2006, Công ty cho thuê tài chính có được quyền tiếp tục thu hồi tiền thuê từ bên thuê và sử dụng số tiền thu hồi được để trả cho bên mua khoản phải thu?
A. Có
B. Không
-
Câu 11:
Ngày 30 tháng 10 năm 2010 là ngày cuối cùng đăng báo về quyết định của Toà án về mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp A. Theo quy định của Luật Phá sản, sau bao nhiêu ngày ngân hàng nơi cho vay phải gửi giấy đòi nợ cho Toà án (trong đó nêu cụ thể, chi tiết các khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả) kèm theo các tài liệu có liên quan chứng minh về các khoản nợ đó?
A. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày 30/10/2010
B. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày 30/10/2010
C. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày 30/10/2010
D. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày 30/10/2010
-
Câu 12:
Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng:
A. Ngắn hạn
B. Trung hạn và dài hạn
C. Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
D. Ngắn hạn và trung hạn
-
Câu 13:
Ngân hàng nơi cho vay có quyền xử lý tài sản sau bao nhiêu ngày kể từ ngày đăng thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm?
A. Không được trước 10 ngày đối với động sản hoặc 15 ngày đối với bất động sản (trừ tài sản có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị; quyền đòi nợ; giấy tờ có giá, thẻ tiết kiệm; vận đơn)
B. Không được trước 07 ngày đối với động sản hoặc 30 ngày đối với bất động sản (trừ tài sản có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị; quyền đòi nợ; giấy tờ có giá, thẻ tiết kiệm; vận đơn)
C. Không được trước 07 ngày đối với động sản hoặc 15 ngày đối với bất động sản (trừ tài sản có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị; quyền đòi nợ; giấy tờ có giá, thẻ tiết kiệm; vận đơn)
-
Câu 14:
Theo quy định của Luật Hàng hải, “vận đơn” có thể được ký phát dưới dạng nào sau đây:
A. Ghi rõ tên người nhận hàng
B. Ghi rõ người giao hàng hoặc những người do người giao hàng chỉ định sẽ phát lệnh trả hàng
C. Không ghi rõ tên người nhận hàng hoặc người phát lệnh trả hàng
D. Tất cả các dạng trên
-
Câu 15:
Một khách hàng có gửi tiền tiết kiệm tại Vietinbank số tiền 100 tỷ đồng, có nhu cầu cầm cố để vay tại chi nhánh Agribank số tiền 95 tỷ đồng. Chi nhánh thẩm định và quyết định cho vay số tiền 90 tỷ đồng. Theo Bạn, xử lý như vậy đúng hay sai so với quy định tại Quyết định số 528/QĐ-HĐQT-TDDN của NHNo Việt Nam?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Tham gia thanh toán chuyển tiền trong thanh toán quốc tế gồm các chủ thể nào?
A. Người chuyển tiền, người nhận chuyển tiền (người thụ hưởng)
B. Ngân hàng phục vụ người chuyển tiền, ngân hàng phục vụ người nhận chuyển tiền
C. Người chuyển tiền, ngân hàng phục vụ người chuyển tiền, người nhận chuyển tiền
D. A và B đúng
-
Câu 17:
Ngân hàng chuyển toàn bộ số nợ của một hợp đồng tín dụng sang nợ quá hạn trong trường hợp nào sau đây:
A. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc (một phần hoặc toàn bộ) mà khách hàng không trả đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc không được gia hạn
B. Khi đến kỳ hạn trả nợ lãi mà khách hàng không trả lãi đúng hạn và không điều chỉnh kỳ hạn nợ lãi hoặc không được gia hạn nợ lãi
C. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi (kỳ hạn trả nợ lãi cùng với kỳ hạn trả nợ gốc) mà khách hàng không trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc khách hàng không được gia hạn nợ gốc và lãi
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 18:
Công ty cổ phần A được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 12/9/2010, có 5 thành viên sáng lập nắm giữ 20.000 cổ phiếu phổ thông. Ngày 20/6/2011, Ông A là thành viên sáng lập cầm cố 4.000 cổ phiếu phổ thông để vay NHNo thời hạn 6 tháng. Do không trả nợ đúng hạn, NHNo phát mại và chuyển nhượng cổ phiếu đó cho một cổ đông phổ thông khác trong Công ty. Theo Bạn việc chuyển nhượng đó đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Theo quy định tại Thông tư số 22/2010/TT-NHNN, các TCTD có được huy động vốn bằng vàng đối với:
A. Tất cả các loại vàng (vàng trang sức, vàng thỏi, vàng miếng...)
B. Vàng miếng của các doanh nghiệp chế tác, kinh doanh vàng trong cả nước
C. Vàng miếng theo tiêu chuẩn của các doanh nghiệp kinh doanh vàng đã được NHNN cấp giấy phép
-
Câu 20:
Ông A có một sổ tiền gửi tiết kiệm bằng Đôla Mỹ (USD), có nhu cầu cầm cố vay NHNo, chi nhánh cho vay được giải ngân khoản vay:
A. Bằng đồng Việt Nam
B. Bằng Đôla Mỹ (USD)
-
Câu 21:
Theo quy định tại Điều 7 Quyết định số 1697/QĐ-NHNo-TCKT ngày 27/10/2006 V/v Ban hành qui định chế độ chứng từ kế toán áp dụng trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam thì trên các loại chứng từ bằng giấy khách hàng và nhân viên ngân hàng được thực hiện:
A. Bắt buộc phải ký tay từng tờ
B. Lót giấy than và ký lồng
C. Được ký bằng mực đỏ hoặc bút chì hoặc đóng dấu chữ ký sẵn
D. Được ký khống (ký khi chứng từ chưa ghi nội dung)
-
Câu 22:
Theo quy định tại Quyết định số 1377/QĐ-HĐQT-TCCB, địa bàn hoạt động của chi nhánh loại I, loại II là:
A. Theo địa bàn tỉnh, thành phố
B. Do giám đốc chi nhánh loại I, loại II quy định
C. Đều đúng
-
Câu 23:
Tài khoản thanh toán bị phong toả một phần hay toàn bộ số tiền trong các trường hợp nào?
A. Có thoả thuận giữa chủ tài khoản và ngân hàng
B. Có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
C. B; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật
D. C; có thoả thuận giữa chủ tài khoản và ngân hàng
-
Câu 24:
Nghĩa vụ thanh toán Séc chuyển khoản thuộc về:
A. Khách hàng phát hành séc
B. Ngân hàng nơi người phát hành séc mở tài khoản
C. Cả A và B
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 25:
Khi đôn đốc khách hàng trả nợ, cán bộ tín dụng phải thông báo cho khách hàng trước mấy ngày:
A. Trước 05 ngày
B. Trước 10 ngày so với ngày đến hạn
C. Trước 07 ngày làm việc so với ngày đến hạn
D. Trước 05 ngày làm việc so với ngày đến hạn