345 câu trắc nghiệm Tổ chức và quản lý y tế
Với hơn 470 câu trắc nghiệm Tổ chức và quản lý y tế (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Các chỉ số sức khỏe sinh sản /KHHGĐ thường dùng trong quản lý thông tin y tế bao gồm:
A. Tỷ lệ sản phụ đẻ được CBYT đỡ đẻ, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ, tỷ lệ trẻ đẻ có cân nặng < 2.500 gam
B. Tỷ lệ sản phụ đẻ được CBYT đỡ đẻ, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ, tỷ lệ trẻ < 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
C. Tỷ lệ sản phụ đẻ được CBYT đỡ đẻ, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ
D. Tỉ lệ sản phụ được khám thai ít nhất 3 lần trong năm, tỷ lệ các cặp vợ chồng chấp nhận các biện pháp KHHGĐ, tỷ lệ trẻ từ 4-6 tháng tuổi không đủ sữa mẹ
-
Câu 2:
Đối với cộng đồng, bệnh viện có vai trò:
A. Cơ sở khám chữa bệnh
B. Cơ sở dự phòng
C. Cơ sở đào tạo
D. Chổ dựa về kỷ thuật, phòng bệnh, CSSKBĐ, tuyến trên của y tế cộng đồng
-
Câu 3:
Trong hệ thống chính thức của mô hình thu thập thông tin y tế đang áp dụng hiện nay tại Việt nam thì sổ A5 là:
A. sổ khám bệnh
B. sổ tiêm chủng vắc xin
C. sổ theo dõi các biện pháp KHHGĐ
D. sổ khám thai
-
Câu 4:
Y tế cơ sở còn gọi là y tế thực hiện CSSKBĐ:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Quan sát trực tiếp là kỹ thuật thu thập thông tin bằng cách:
A. người quan sát tham dự vào bối cảnh để quan sát và thu thập số liệu
B. người quan sát xem xét tình huống một cách công khai hay kín đáo nhưng không tham gia vào tình huống quan sát
C. Nhìn và ghi chép một cách có hệ thống về các hành động và đặc tính của đối tượng nghiên cứu
D. hỏi trực tiếp đối tượng và ghi chép một cách có hệ thống về các hành động và đặc tính của đối tượng nghiên cứu
-
Câu 6:
Chọn hình thức tổ chức y tế chủ đạo cho y tế các nước theo định hướng TBCN:
A. Y tế tư nhân
B. Y tế nhà nước
C. Y tế có bảo hiểm
D. Y tế hỗn hợp
-
Câu 7:
Trong hệ thống chính thức của mô hình thu thập thông tin y tế đang áp dụng hiện nay tại Việt nam thì sổ A4 là:
A. Sổ tiêm chủng vắc xin
B. Sổ đẻ
C. Sổ khám bệnh
D. Sổ tiêm chủng vắc xin
-
Câu 8:
Nội dung của công tác điều trị dự phòng biểu hiện:
A. Sự thống nhất giữa phòng bệnh và chữa bệnh
B. Phòng bệnh
C. Chữa bệnh
D. Điều trị
-
Câu 9:
Chính phủ, ngành y tế và các cơ quan đào tạo phải:
A. Kết hợp điều phối việc lập kế hoạch nhân lực y tế, đào tạo và phát triển hệ thống y tế
B. Kết hợp điều phối việc đào tạo và phát triển hệ thống y tế và điều phói cán bộ
C. Kết hợp điều phối việc sử dụng, phân cấp, đào tạo và phát triển hệ thống y tế
D. Kết hợp điều phối việc sử dụng, quy hoạch, đào tạo và phát triển hệ thống y tế
-
Câu 10:
Năm nguyên tắc công tác của ngành (từ 1959-1975) là quan điểm y tế của Việt nam trong giai đoạn đó?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Trong công tác phục hồi nghề nghiệp cần chú ý các khâu sau:
A. Làm cho họ thích nghi đựơc với nghề cũ, Tổ chức cơ sở sản xuất phù hợp với tình trạng mới của bệnh nhân, Cung cấp công việc tại nhà cho bệnh nhân, Đánh giá lợi ích của công việc làm cho bệnh nhân
B. Làm cho họ thích nghi đựơc với nghề cũ
C. Tổ chức cơ sở sản xuất phù hợp với tình trạng mới của bệnh nhân
D. Cung cấp công việc tại nhà cho bệnh nhân
-
Câu 12:
Phương thức hoạt động chủ yếu của y tế cơ sở là:
A. Lồng ghép.Phối hợp.Hoạt động liên ngành.Lồng ghép, hoạt động liên ngành và xã hội hóa
B. Lồng ghép
C. Phối hợp
D. Hoạt động liên ngành
-
Câu 13:
Chương IV của luật bảo vệ sức khỏe nhân dân có tên gọi là:
A. Điều kiện hành nghề của thầy thuốc
B. Quyền được khám bệnh và chữa bệnh
C. Khám bệnh và chữa bệnh
D. Trách nhiệm của thầy thuốc và bệnh nhân
-
Câu 14:
Trạm y tế xã là đơn vị:
A. Chịu trách nhiệm chính về quản lý các nguồn kinh phí được cấp
B. Kế toán báo sổ. Được quyền chỉ đạo và phân phối thu chi về kinh phí
C. Chịu trách nhiệm chính về quản lý các nguồn kinh phí được cấp. Kế toán báo sổ
D. Chịu trách nhiệm chính về quản lý các nguồn kinh phí được cấp. Được quyền chỉ đạo và phân phối thu chi về kinh phí
-
Câu 15:
Y tế huyện hiện nay khác với y tế huyện thời kỳ 1975 - 1986:
A. Là y tế sự nghiệp.Là y tế quản lý nhà nước.Là y tế quản lý kinh tế.Tập trung thống nhất trên địa bàn huyện
B. Là y tế sự nghiệp
C. Là y tế quản lý nhà nước
D. Là y tế quản lý kinh tế
-
Câu 16:
Y tế tuyến tỉnh là y tế chuyên sâu:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Để bảo đảm cung cấp đủ nhân lực cho y tế cho cơ sở đặc biệt là y tế cơ sở vùng khó khăn cần phải tiến hành đạo đào tạo theo phương thức:
A. Đào tạo cử tuyển theo địa chỉ
B. Đào tạo từ xa
C. Đạo tạo theo địa chỉ
D. Đào tạo chuyên tu
-
Câu 18:
Tại các trường đào tạo cán bộ y tế, cần phải tổ chức cho học sinh thực tập giả nhằm:
A. Nắm vững các thao tác, thủ thuật trước khi thực tập thật
B. Học một công việc bình thường trong học tập
C. Biết được sự đau đớn của bệnh nhân khi làm thủ thuật
D. Nắm vững các thao tác, Biết được sự đau đớn của bệnh nhân
-
Câu 19:
Nguồn cung cấp thông tin y tế hiện nay:
A. Việc thông báo tình hình bệnh nhân về địa phương hiện nay của các cơ sở điều trị tư nhân là rất đầy đủ nên công tác thu thập thông tin về bệnh tật ở cộng đồng gặp nhiều thuận lợ
B. Một ưu điểm trong công tác thống kê ở tuyến xã là có thể nắm chắc số bệnh nhân, loại bệnh trong địa bàn đang quản lý
C. Phần lớn người dân khi ốm đau đều đến khám chữa bệnh tại trạm y tế xã nên thông tin y tế trên địa bàn là rất đầy đủ
D. Các báo cáo của khoa, phòng của bệnh viện thường có đầy đủ những thông tin về những nhu cầu và hoàn cảnh sống của người bệnh
-
Câu 20:
Quan điểm đề xuất chính sách y tế về đặt mục tiêu công bằng lên trên hết có nghĩa là:
A. Ưu tiên dành cho các đối tượng có nguy cơ cao về sức khoẻ bệnh tật
B. Quan tâm đề đối tượng bênh nặng, hiểm nghèo
C. Ưu tiên cho các đối tượng mắc bệnh nhưng thiếu trang thiết bị y tế kỹ thuật cao
D. Ưu tiên dành cho các đối tượng nghèo, diện chính sách, vùng nghèo, vùng miền núi, vùng xa
-
Câu 21:
Các chức danh của mỗi trạm y tế xã có:
A. 5 chức danh
B. 3 chức danh
C. 4 chức danh
D. 6 chức danh
-
Câu 22:
Cơ quan quản lý ngân sách y tế xã hiện nay là:
A. UBND xã
B. Trung tâm y tế huyện
C. UBND huyện
D. Phòng tài chính huyện
-
Câu 23:
Nhiệm của của quản lý tài chính:
A. Tổ chức bộ phận, hướng dẫn chế độ, thực hiện thanh quyết toán, kiểm tra thanh tra, phân tích hoạt động kinh tế, báo cáo và lưu giữ hồ sơ chứng thừ theo quy định nhà nước
B. Tổ chức bộ phận, thực hiện thanh quyết toán, báo cáo và lưu giữ hồ sơ chứng thừ theo quy định nhà nước
C. Thực hiện thanh quyết toán, kiểm tra thanh tra, phân tích hoạt động kinh tế, báo cáo và lưu giữ hồ sơ chứng thừ
D. Hướng dẫn chế độ, thực hiện thanh quyết toán, kiểm tra thanh tra, phân tích hoạt động kinh tế
-
Câu 24:
Chọn câu đúng nhất trong nguyên tắc cơ bản số 1 về xây dựng và quản lý hệ thống tổ chức y tế của Việt nam:
A. Bảo đảm phục vụ nhân dân kịp thời, hiệu quả, đáp ứng nhu cầu nhân dân, sẵn thầy sẵn thuốc
B. Hiệu quả
C. Đáp ứng nhu cầu
D. Sẵn thầy sẵn thuốc
-
Câu 25:
Trong điều trị bệnh nhân việc sử dụng thuốc tốt là vấn đề quan trọng; môi trường sống, sinh hoạt của bệnh nhân trong bệnh viện cúng rất cần thiết?
A. Đúng
B. Sai