500+ câu trắc nghiệm Luật kinh doanh
Với 500+ câu trắc nghiệm Luật Kinh doanh (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình tổ chức và quản lý kinh tế của Nhà nước và trong quá trình kinh doanh của các chủ thể kinh doanh... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Công ty cổ phần X thực hiện phát hành thêm cổ phần theo mệnh giá cho cổ đông hiện hữu với tỷ lệ 4:3. Theo đó, mỗi cổ đông sở hữu 04 cổ phần sẽ được quyền mua thêm 03 cổ phần mới. Số lượng cổ phần được mua được làm tròn xuống đến hàng đơn vị. Cổ đông M sở hữu 134 cổ phần của công ty này và muốn thực hiện toàn bộ quyền mua của mình. Thị giá cổ phần tại thời điểm mua là 35.000 đồng/cổ phần. Hỏi cổ đông M phải thanh toán bao nhiêu tiền cho công ty?
A. 1.005.000 đồng.
B. 1.000.000 đồng.
C. 3.517.500 đồng.
D. 3.500.000 đồng.
-
Câu 2:
Khi cuộc họp đại hội đồng cổ đông được tiến hành vào lần thứ I, thứ II không thành thì tỉ lệ số cổ đông dự họp và số cổ phần có quyền biểu quyết là bao nhiêu phần trăm vào lần thứ III?
A. Ít nhất 65%
B. Ít nhất 51%
C. Quá bán
D. Không phụ thuộc
-
Câu 3:
Trong trường hợp thông thừơng, cổ phần nào không được chuyển nhượng trong công ty cổ phần:
A. Cổ phần phổ thông
B. Cổ phần ưu đãi biểu quyết
C. Cổ phần ưu đãi hoàn lại
D. Cổ phần ưu đãi cổ tức
-
Câu 4:
Chủ thể luật kinh doanh là:
A. Công ty Cổ phần
B. Công ty TNHH 1 thành viên
C. Hộ kinh doanh cá thể
D. Cả 3 đều đúng
-
Câu 5:
Cá nhân có thể trở thành xã viên hợp tác xã khi:
A. Đủ 18 tuổi trở lên
B. Đủ 18 tuổi
C. Đủ 16 tuổi
D. Đủ 17 tuổi trở lên
-
Câu 6:
Chọn đáp án chính xác nhất. Nguồn của pháp luật kinh tế gồm:
A. Văn bản luật.
B. Văn bản luật, văn bản quy phạm pháp luật và tập quán thương mại.
C. Tiền lệ án trong lĩnh vực kinh tế.
D. Văn bản pháp quy.
-
Câu 7:
Tài sản của doanh nghiệp tư nhân:
A. Thuộc sở hữu của doanh nghiệp;
B. Là tài sản riêng của doanh nghiệp;
C. Thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp nhưng không tách bạch với các tài sản khác của chủ doanh nghiệp;
D. Thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và hoàn toàn tách bạch với các tài sản khác của chủ doanh nghiệp.
-
Câu 8:
Theo luật chứng khoán Việt Nam mệnh giá của một tờ cổ phiếu bằng:
A. Một cổ phần
B. Ba cổ phần
C. Sáu cổ phần
D. Tám cổ phần
-
Câu 9:
Cuộc họp đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất của công ty CP được tiến hành khi:
A. Số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 65% tổng số CP có quyền biểu quyết
B. Số cổ đông dự họp đại diện trên 65% tổng số CP có quyền biểu quyết
C. Số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 75% tổng số CP có quyền biểu quyết
D. Số cổ đông dự họp đại diện trên 75% tổng số CP có quyền biểu quyết
-
Câu 10:
Điền vào chỗ trống:
Cổ phần là phần chia nhỏ nhất vốn điều lệ của ….(1)…..được thể hiện dưới hình thức ……(2)…..và có thể bao gồm 2 loại ….(3)….. và …..(4)…….
A. (1) chủ sở hữu, (2) cổ phiếu, (3) cổ tức, (4) trái phiếu
B. (1) công ty cổ phần, (2) cổ phiếu, (3) cổ phần phổ thông, (4) cổ phần ưu đãi
C. (1) công ty hợp danh, (2) cổ tức, (3) cổ phần phổ thông, (4) cổ phần ưu đãi
D. (1) công ty nhà nước, (2) cổ tức, (3) cổ phần phổ thông, (4) cổ phần ưu đãi
-
Câu 11:
Người đại diện theo pháp luật của công ty phải như thế nào?
A. Là người Việt Nam
B. Phải thường trú tại Việt Nam
C. Có thể ở nước ngoài
D. Cả A, B, C đều sai
-
Câu 12:
Chủ doanh nghiệp tư nhân phải tiến hành chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn vào doanh nghiệp tư nhân.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Cổ phần được chia thành:
A. 2 loại: cổ phần phổ thong và cổ phần ưu đãi
B. 3 loại: cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi và cổ cổ phần chuyển đổi
C. 4 loại: cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi và cổ cổ phần chuyển đổi và cổ phần khác
D. Cổ phần có ghi danh và cổ phần không ghi danh
-
Câu 14:
Thành viên HD:
A. Không được làm chủ DNTN
B. Không được làm thành viên HD của công ty HD khác
C. Không được làm xã viên hợp tác xã
D. Tất cả đều sai
-
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Chủ hộ kinh doanh chịu trách nhiệm hữu hạn trong hoạt động kinh doanh
B. Hộ kinh doanh có sử dụng thường xuyên hơn mười lao động phải đăng ký kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp
C. Hộ kinh doanh thường tồn tại với quy mô nhỏ
D. Tất cả các phát biểu trên
-
Câu 16:
Trong hợp đồng mua bán hàng hóa thì bên bán phải có nghĩa vụ cơ bản là:
A. Giao hàng
B. Chuyển quyền sở hữu
C. Nhận tiền
D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 17:
Công ty M và doanh nghiệp X ký kết một hợp đồng nhập khẩu lô hàng quần áo nhằm che giấu hợp đồng nhập khẩu lô hàng đồ điện tử thì:
A. Hợp đồng nhập khẩu lô hàng quần áo và hợp đồng nhập khẩu lô hàng điện tử đều vô hiệu.
B. Hợp đồng nhập khẩu lô hàng quần áo vô hiệu, hợp đồng nhập khẩu lô hàng đồ điện tử vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp hợp đồng đó cũng vô hiệu theo quy định của pháp luật.
C. Hợp đồng nhập khẩu lô hàng quần áo chỉ bị vô hiệu nếu có yêu cầu của một bên.
D. Hợp đồng nhập khẩu lô hàng quần áo luôn vô hiệu. Hợp đồng nhập khẩu lô hàng điện tử sẽ bị vô hiệu nếu có yêu cầu của một bên.
-
Câu 18:
Cho các phát biểu sau:
1. Đối với công ty hợp danh tất cả các thành viên hợp lại thành hội đồng thành viên
2. Cổ đông sở hữu 10% tổng số cổ phần trở lên phải đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền
3. Trong công ty cổ phần, cổ đông có số luợng tối thiểu là 3
4. Công ty hợp danh có quyền thuê người làm giám đốc
5. Công ty cổ phần bắt buộc phải có ban kiểm soát
A. 1, 2 đúng; 3, 4, 5 sai
B. 1, 5 đúng; 3, 4, 5 sai
C. 1, 3 đúng; 2, 5 sai
D. 3, 4 đúng; 1, 2, 5 sai
-
Câu 19:
Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên phảo có Ban kiểm soát khi:
A. Có từ 10 thành viên trở lên
B. Có từ 11 thành viên trở lên và có một thành viên là tổ chức sở hữu từ 10% vốn điều lệ của công ty
C. Có từ 12 thành viên trở lên
D. Các câu trên đều sai
-
Câu 20:
Cơ quan xét xử giám đốc thẩm,tái thẩm tòa án nhân dân cấp tỉnh là:
A. Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân cấp tỉnh
B. Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân cấp trung ương
C. Ủy ban thẩm phán tòa án nhân dân cấp tính
D. Cả 3 câu trên đều sai
-
Câu 21:
Chọn phát biểu đúng:
A. Chủ sở hữu công ty hợp danh phải có ít nhất 3 thành viên trở lên và được gọi là thành viên hợp danh.
B. Chủ sở hữu công ty hợp danh được goi là thành viên góp vốn.
C. Thành viên hợp danh phải là cá nhân.
D. Thành viên góp vốn phải là cá nhân.
-
Câu 22:
Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh quyết định đình chỉ giải quyết vụ việc cạnh tranh thuộc thẩm quyền giải quyết của Hội đồng cạnh tranh trong các trường hợp sau đây:
A. Bên bị điều tra đã tự nguyện chấm dứt hành vi vi phạm, khắc phục hậu quả gây ra và bên khiếu nại tự nguyện rút đơn khiếu nại
B. Bên bị điều tra đã tự nguyện chấm dứt hành vi vi phạm, khắc phục hậu quả gây ra và Thủ trưởng cơ quan quản lý cạnh tranh đề nghị đình chỉ giải quyết vụ việc cạnh tranh
C. Thủ trưởng cơ quan quản lý cạnh tranh đề nghị đình chỉ giải quyết vụ việc cạnh tranh trong trường hợp không đủ chứng cứ chứng minh hành vi vi phạm quy định của Luật này và Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh xét thấy đề nghị đó là xác đáng
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 23:
Nghĩa vụ của doanh nghiệp:
A. Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh
B. Chiếm hữu,sử dụng,định đoạt tài sản của DN
C. Bảo đảm quyền và lợi ích của người lao động theo qui định của pháp luật về lao động
D. Khiếu nại tố cáo theo qui định
-
Câu 24:
Điều kiện để áp dụng hình thức giải quyết tranh chấp bằng thủ tục trọng tài là:
A. Có thỏa thuận giữa các bên trước khi tranh chấp phát sinh.
B. Có sự thỏa thuận giữa các bên sau khi tranh chấp phát sinh.
C. Có sự thỏa thuận trước và lập thành văn bản riêng
D. Cả 3 đều đúng.
-
Câu 25:
Hộ kinh doanh là đơn vị kinh doanh nhỏ nhất, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai