450 câu trắc nghiệm Kinh tế phát triển
Tổng hợp 450 trắc nghiệm Kinh tế phát triển có đáp án sẽ giúp các bạn có thêm những kiến thức chuyên môn về kinh tế, kinh tế phát triển. Hi vọng sẽ là tài liệu hữu ích phục vụ cho nhu cầu học tập và đạt kết quả cao trong các kì thi sắp tới. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Tăng trưởng theo chiều sâu có nghĩa là?
A. Là tăng trưởng chủ yếu bởi nâng cao hệ số vốn/lao động và năng suất lao động
B. Chủ yếu gia tăng sản lượng nhưng hệ số vốn/lao động và năng suất lao động không thay đổi hoặc bị giảm
C. Có hai đáp án đúng
D. Có hai đáp án sai
-
Câu 2:
Luận điểm giải thích về phát triển kinh tế của TORADO trên cơ sở?
A. Độc canh, đa canh và chuyên môn hóa
B. Sự thay đổi các yếu tố đầu vào đối với sản xuất nông nghiệp
C. Có hai đáp án đúng
D. Có hai đáp án sai
-
Câu 3:
Muốn nền kinh tế phát triển nhanh các nước đang phát triển phải xây dựng cơ cấu thành phần kinh tế theo xu hướng nào?
A. Giảm tỷ trọng hoạt động của kinh tế Nhà nước.
B. Tăng tỷ trọng kinh tế tư nhân
C. Giảm tỷ trọng nhưng nâng cao hoạt động hiểu quả của kinh tế tư nhân, tăng tỷ trọng hoạt động của kinh tế Nhà nước
D. Giảm tỷ trọng hoạt động của kinh tế Nhà nước nhưng đảm bảo hoạt động có hiệu quả, tăng tỷ trọng hoạt động của kinh tế tư nhân
-
Câu 4:
Một trong những hạn chế chiến lược thay thế hàng nhập khẩu là giảm khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Một quốc gia có dữ liệu như sau: Trong năm 2004: GDP/người là 800 USD, dân số 5 triệu người. Dự kiến trong năm 2015: GDP/người là 3.750 USD, dân số là 6 triệu người; ICOR = 2,5.
Tỷ lệ đầu tư hàng năm cần có là?
A. s = 40,5%
B. s = 41,5%
C. s = 42,5%
D. s = 43,5%
-
Câu 6:
Hình thức nào sau đây là FDI?
A. Doanh nghiệp liên doanh.
B. Viện trợ có hoàn lại.
C. Viện trợ cấp không và viện trợ cấp theo hình thức vay tín dụng.
D. Viện trợ không hoàn lại.
-
Câu 7:
Các khả năng ảnh hưởng đến việc mở rộng vốn sản xuất bao gồm?
A. Khả năng gia tăng sản xuất các tư liệu sản xuất (TLSX) trong nước
B. Khả năng nhập khẩu các TLSX trên thị trường quốc tế
C. Khả năng thuê mướn các TLSX nước ngoài hay chuyển giao TLSX từ chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
D. Cả ba câu kia đều đúng
-
Câu 8:
Vai trò của công nghệ với phát triển kinh tế có bao nhiêu tác dụng chính yếu?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 9:
Theo Mác: đất đai, lao động, vốn và tiến bộ kĩ thuật là những nhân tố tác động tới tăng trưởng kinh tế, trong đó vai trò của các yếu tố tiến bộ kĩ thuật là quan trọng nhất.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Mô hình 2 khu vực của trường phái tân cổ điển cho rằng: khi lao động trong khu vực nông nghiệp chuyển sang khu vực coôg nghiệp, họ sẽ nhận mức tiền công cao hơn sản phẩm cận biên của lao động
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Khu vực sản xuất nông nghiệp của các quốc gia đang phát triển thường có những đặc điểm nào dưới đây?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp
B. Lao động thặng dư cao
C. Bộ phận dân cư chiếm tỷ trọng lớn
D. Các đáp án kia đều đúng
-
Câu 12:
Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm của nước A là 7,0%, của vốn sản xuất là 6,5% và của lao động là 4 %.
Sử dụng hàm Cobb-Douglas gồm ba yếu tố K, L, T (Y=Kα.Lβ.T) với hệ số biên của K là 0,6, tỷ lệ đóng góp của yếu tố T vào
tăng trưởng GDP là:
A. 26%
B. 21%
C. 27%
D. 33%
-
Câu 13:
Trong năm 2004: GDP/người = 200 USD. Dự kiến trong năm 2015: GDP/ người tăng 2,25 lần so với năm 2004. Tốc độ tăng trưởng dân số bình quân hàng năm là 2%; ICOR = 3.
Tốc độ tăng trưởng GDP/người của quốc hàng năm là bao nhiêu?
A. g(YP) = 7,65%
B. g(YP) = 7,55%
C. g(YP) = 7,45%
D. g(YP) = 7,25%
-
Câu 14:
Những điều kiện làm tiên đề cho quá trình công nghiệp hóa bao gồm?
A. Điều kiện tự nhiên và về lao động
B. Điều kiện cơ sở hạ tầng
C. Điều kiện về môi trường kinh tế vĩ mô và về chính sách mậu dịch nội địa và ngoại thương
D. Các đáp án kia đều đúng
-
Câu 15:
Lợi ích của ngoại thương đối với sự phát triển kinh tế quốc gia?
A. Phát huy lợi thế của mỗi quốc gia trên thị trường thế giới
B. Bù đắp những mặt còn yếu kém mà trong nước chưa tự khắc phục được
C. Có hai đáp án đúng
D. Có hai đáp án sai
-
Câu 16:
Mô hình 2 khu vực của Lewis cho rằng khi đường cầu lao động trong khu vực công nghiệp chuyển dần sang phải thì tiền lương lao động sẽ tăng
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Một trong những chính sách đòn bẩy thúc đẩy chiến lược hướng ngoại là?
A. Hạ thấp giá trị đồng tiền trong nước so với ngoại tệ
B. Đánh thuế cao vào sản phẩm nhập khẩu
C. Đánh thuế cao vào nguyên vật liệu nhập khẩu
D. Đánh thuế thấp vào nguyên vật liệu nhập khẩu
-
Câu 18:
Mậu dịch quốc tế tạo những khó khăn thử thách nào đối với những nước đang phát triển như Việt Nam?
A. Gia tăng sự cạnh tranh gay gắt.
B. Sự bất ổn của giá cả thế giới.
C. Sự thay đổi cơ cấu kinh tế cho phù hợp với phân công lao động quốc tế.
D. Cả ba đáp án kia đều đúng.
-
Câu 19:
Những lý thuyết tiêu biểu cho mô hình phát triển nông nghiệp bao gồm?
A. Mô hình lý thuyết 3 giai đoạn phát triển
B. Hàm sản xuất tăng trưởng nông nghiệp
C. Chuyển dịch năng suất lao động (NSLĐ) do thay đổi công nghệ
D. Các đáp án kia đều đúng
-
Câu 20:
Đối với các nước đang phát triển, để mở rộng quy mô vốn sản xuất cần tập trung vào bao nhiêu vấn đề then chốt?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 21:
Có khoảng bao nhiêu người trên thế giới thiếu khả năng tiếp cận các dịch vụ vệ sinh cơ bản?
A. 20 triệu người
B. 200 triệu người
C. 500 triệu người
D. 2 tỷ người.
-
Câu 22:
Ngoại thương còn gọi là mậu dịch quốc tế đặt nền móng trên quan hệ nào?
A. Lợi thế so sánh của quốc gia với phần còn lại của thế giới
B. Lợi thế của quốc gia với phần còn lại của thế giới
C. Lợi thế tuyệt đối của quốc gia với phần còn lại của thế giới
D. Một quan hệ khác
-
Câu 23:
Hình thức thu hút vốn đầu tư nước ngoài có thể là?
A. Đầu tư trực tiếp FDI (Foreign Direct Investment) và đầu tư gián tiếp FII (Foreign Indirect Investment)
B. Vốn ODA (Official Development Assisstance)
C. Có hai đáp án đúng
D. Có hai đáp án sai
-
Câu 24:
Đặc điểm nguồn lao động ở các nước đang phát triển như thế nào?
A. Lực lượng lao động tăng nhanh và phần lớn lao động làm việc trong khu vực nông nghiệp
B. Hầu hết người lao động được trả lương thấp và còn bộ phận lớn lao động chưa được sử dụng
C. Thu nhập của lao động có trình độ tay nghề và lao động không lành nghề còn chênh lệch lớn hơn so với các nước phát triển
D. Cả ba câu kia đều đúng
-
Câu 25:
Một quốc gia có dữ liệu như sau: Trong năm 2004: GDP/người là 800 USD, dân số 5 triệu người. Dự kiến trong năm 2015: GDP/người là 3.750 USD, dân số là 6 triệu người; ICOR = 2,5.
Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của GDP trong thời kỳ 2004 – 2015 là?
A. gY = 17%
B. gY = 16%
C. gY = 15%
D. gY = 12%