460 câu trắc nghiệm Tâm lý học
Chia sẻ hơn 460 câu trắc nghiêm tâm lý học (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên đang có nhu cầu tìm kiếm tài liệu môn Tâm lý học để ôn tập cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ câu hỏi hệ thống các kiến thức, quy luật trong chuyên ngành tâm lý. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Điều nào không đúng với năng lực quan sát?
A. Hình thức tri giác cao nhất chỉ có ở con người.
B. Khả năng tri giác nhanh chóng, chính xác những điểm quan trọng chủ yếu của sự vật dù nó khó nhận thấy.
C. Thuộc tính tâm lí của nhân cách.
D. Phẩm chất trí tuệ cần giáo dục cho con người để hoạt động có kết quả cao.
-
Câu 2:
Giai đoạn nào giữa trẻ với người lớn mang tính chất 2 chiều “Yêu – Ghét” rõ rệt:
A. Tuổi thiếu niên
B. Tuổi thiếu nhi
C. Tuổi nhà trẻ
D. Tuổi mẫu giáo
-
Câu 3:
Ít kêu ca phàn nàn và âm thầm chịu đựng là loại:
A. Phản ứng hốt hoảng
B. Phản ứng bàng quan
C. Phản ứng nghi ngờ
D. Phản ứng tiêu cực
-
Câu 4:
Cùng nhận sự tác động của một sự vật trong thế giới khách quan, nhưng ở các chủ thể khác nhau cho ta những hình ảnh tâm lí với mức độ và sắc thái khác nhau. Điều này chứng tỏ:
A. Phản ánh tâm lí mang tính chủ thể.
B. Thế giới khách quan và sự tác động của nó chỉ là cái cớ để con người tự tạo cho mình một hình ảnh tâm lí bất kì nào đó.
C. Hình ảnh tâm lí không phải là kết quả của quá trình phản ánh thế giới khách quan.
D. Thế giới khách quan không quyết định nội dung hình ảnh tâm lí của con người.
-
Câu 5:
Qui luật nào thuộc qui luật hoạt động thần kinh cao cấp và tâm lý?
A. Cảm ứng qua lại
B. Lan tỏa và tập trung
C. Hoạt động theo hệ thống
D. Cường độ kích thích.
-
Câu 6:
Thành phần chính của nhận thức cảm tính là:
A. Cảm giác.
B. Tri giác.
C. Trí nhớ.
D. Xúc cảm.
-
Câu 7:
Giai đoạn 16 – 30 năm gọi là:
A. Tuổi trung niên
B. Tuổi thanh niên
C. Tuổi thiếu niên
D. Tuổi thiếu nhi
-
Câu 8:
Đặc điểm tâm lý của người bệnh sau phẫu thuật:
A. Lo lắng về chỗ nằm, cách mổ
B. Nếu gây tê họ sẽ lo lắng vì tiếng va chạm của dụng cụ và những lời nói xung quanh
C. Đau đớn, sợ tai biến, suy nghĩ có hồi phục hay không
D. Nhút nhát, phấn khích
-
Câu 9:
Não giữa là:
A. Là trung khu phối hợp các cử động và duy trì trương lực bình thường của các cơ
B. Là trung khu đảm bảo sự phân phối đồng đều trương lực của các cơ và tham gia thực hiện các phản xạ cân bằng, các phản xạ định hướng
C. Là nơi có trung khu của các tuyến tiết quan trọng
D. Là phần cao nhất của hệ thần kinh trung ương
-
Câu 10:
Ghi nhớ không chủ định thường được thực hiện khi:
1. Nội dung tài liệu trở thành mục đích chính của hành động.
2. Hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần dưới hình thức nào đó.
3. Tài liệu đòi hỏi cá nhân phải ghi nhớ đầy đủ.
4. Những đối tượng gây ấn tượng xúc cảm mạnh đối với cá nhân.
5. Nội dung của tài liệu ngắn, dễ nhớ.
Phương án đúng là:
A. 1, 4, 5
B. 1, 3, 4
C. 1, 2, 4
D. 1, 2, 5
-
Câu 11:
Trong tâm lí học hoạt động, khi phân chia các giai đoạn lứa tuổi trong quá trình phát triển cá nhân, ta thường căn cứ vào:
A. Các hoạt động mà cá nhân tham gia.
B. Những phát triển đột biến tâm lí trong từng thời kì.
C. Hoạt động chủ đạo của giai đoạn đó.
D. Tuổi đời của cá nhân.
-
Câu 12:
Khi dùng phương pháp quan sát tự nhiên trong nghiên cứu tâm lý thì:
A. Tuyệt đối không được đụng chạm đến đối tượng nghiên cứu
B. Phải thông báo trước cho người tham gia nghiên cứu
C. Phải soạn sẳn bộ câu hỏi
D. Sắp xếp chỗ rộng rãi cho đối tượng nghiên cứu
-
Câu 13:
Khái niệm stress được dùng để chỉ các hiện tượng sau quá mức chịu đựng của cơ thể, TRỪ MỘT:
A. Mất sức sau 01 lao động nặng nhọc kéo dài
B. Sau khi bị nhiễm lạnh
C. Sau khi giải lao
D. Sau cơn sợ hãi
-
Câu 14:
Các nhà phê bình đã sử dụng phương pháp nào dưới đây để vẽ tranh biếm hoạ:
A. Nhấn mạnh chi tiết sự vật.
B. Chắp ghép.
C. Liên hợp.
D. Điển hình hoá.
-
Câu 15:
Giai đoạn 12 – 16 năm gọi là:
A. Tuổi bế bồng
B. Tuổi mẫu giáo
C. Tuổi thiếu niên
D. Tuổi trung niên
-
Câu 16:
Những đặc điểm cơ bản của nhân cách là:
A. Tính thống nhất và tính ổn định của nhân cách.
B. Tính ổn định của nhân cách.
C. Tính tích cực và tính giao tiếp của nhân cách.
D. Cả A, B và C.
-
Câu 17:
Biện pháp giáo dục “ôn nghèo nhớ khổ”, “ôn cố tri tân” xuất phát từ quy luật:
A. “Di chuyển”
B. “Pha trộn”
C. “Tương phản”
D. “Thích ứng”
-
Câu 18:
Muốn có cảm giác nào đó xảy ra thì cần:
A. Loại kích thích đặc trưng của cơ quan phân tích.
B. Có kích thích tác động trực tiếp vào giác quan.
C. Kích thích tác động vào vùng phản ánh được.
D. Tất cả các phương án đều đúng.
-
Câu 19:
Tủy sống có bao nhiêu đôi dây thần kinh:
A. 12
B. 30
C. 31
D. 32
-
Câu 20:
Qua thực tế tại các doanh nghiệp, sinh viên thấy cần phải tích cực học tập và tu dưỡng nhiều hơn ở trường đại học. Chức năng giao tiếp được thể hiện trong trường hợp trên là:
A. Nhận thức.
B. Xúc cảm.
C. Điều khiển hành vi.
D. Phối hợp hoạt động.
-
Câu 21:
Sản phẩm của trí nhớ là:
A. Hình ảnh.
B. Biểu tượng.
C. Khái niệm.
D. Rung cảm.
-
Câu 22:
Trong các đặc điểm sau đây của nhân cách, đặc điểm nào thể hiện thuộc tính của khí chất?
A. Hồng là cô gái yêu đời, sôi nổi, tốt bụng nhưng rất dễ quên lời hứa với người khác.
B. Mai hứng thú với nhiều thứ nhưng hứng thú của Mai thường không ổn định, chóng nguội đi.
C. Mơ ước của Lan là sẽ trở thành cô giáo, nên em rất chịu khó sưu tập những câu chuyện về nghề Giáo viên.
D. Nam hoạt động tích cực trong tập thể, nhất là những hoạt động công ích.
-
Câu 23:
Sự vận dụng quy luật thích ứng của cảm giác trong quá trình dạy học được biểu hiện trong trường hợp:
A. Thay đổi ngữ điệu của lời nói cho phù hợp với nội dung cần diễn đạt.
B. Lời nói của giáo viên rõ ràng, mạch lạc.
C. Tác động đồng thời lên các giác quan để tạo sự tăng cảm ở học sinh.
D. Giới thiệu đồ dùng trực quan kèm theo lời chỉ dẫn để học sinh dễ quan sát.
-
Câu 24:
Yếu tố đóng vai quyết định đối với sự hình thành năng lực là:
A. Tư chất
B. Tri thức, kĩ năng, kĩ xảo
C. Khuynh hướng cá nhân
D. Tính tích cực hoạt động của cá nhân
-
Câu 25:
“Yêu nhau yêu cả đường đi
Ghét nhau ghét cả tông ty họ hàng”
Câu ca dao trên phản ánh quy luật nào dưới đây của tình cảm?
A. Quy luật “tương phản”.
B. Quy luật “lây lan”.
C. Quy luật “thích ứng”.
D. Quy luật “di chuyển”.
-
Câu 26:
Sừng sau của tủy sống là:
A. Dây thần kinh hướng tâm
B. Dây thần kinh ly tâm
C. Dây thần kinh liên kết
D. Dây thần kinh chuyển tiếp
-
Câu 27:
Hãy chọn ý kiến đúng nhất về khái niệm tâm lý:
A. Tâm lý thuộc thế giới linh hồn, nó vốn có và bất tử.
B. Tâm lý là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não thông qua chủ thể.
C. Tâm lý giúp con người định hướng hành động, có sức mạnh hành động, điều khiển và điều chỉnh hành động.
D. Tâm lý là tất cả các hiện tượng tinh thần nảy sinh trong não người, nó gắn liền và điều khiển mọi hoạt động của con người.
-
Câu 28:
Động cơ của hoạt động là:
A. Khách thể của hoạt động.
B. Cấu trúc tâm lí trong chủ thể.
C. Đối tượng của hoạt động.
D. Bản thân quá trình hoạt động.
-
Câu 29:
Hiện tượng tâm lí được thể hiện trong những trường hợp:
1. Thần kinh căng thẳng như dây đàn sắp đứt.
2. Tim đập như muốn nhảy ra khỏi lồng ngực.
3. Bồn chồn như có hẹn với ai đó.
4. Lo lắng đến mất ăn mất ngủ.
5. Hồi hộp khi bước vào phòng thi.
Phương án đúng là:
A. 1, 3, 4.
B. 2, 3, 4.
C. 3, 4, 5.
D. 2, 3, 5.
-
Câu 30:
Hoạt động chủ đạo là hoạt động:
1. Có đối tượng mới.
2. Chiếm nhiều thời gian và tâm trí của chủ thể nhất.
3. Ảnh hưởng quyết định đối với sự phát triển tâm lý của chủ thể.
4. Quy định tính chất của các hoạt động khác của chủ thể.
5. Tạo ra sản phẩm nhằm thoả mãn những nhu cầu của con người.
Phương án đúng là:
A. 1, 3, 5.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 3, 4.
D. 2, 3, 5.