467 câu trắc nghiệm Xác suất thống kê
tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 467 câu hỏi trắc nghiệm Xác suất thống kê - có đáp án, bao gồm các quy trình về thủ tục hải quan, khai thủ tục hải quan, chứng từ khai hải quan,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu về môn học một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/40 phút)
-
Câu 1:
Có 3 sinh viên A , B và C cùng thi môn XSTK.
Gọi biến cố Ai: “có i sinh viên thi đỗ” (i = 0,1,2,3 ); A : “sinh viên A thi đỗ”. Biến cố \({A_2}\overline A \) là:
A. Sinh viên A thi hỏng;
B. Chỉ có sinh viên A thi đỗ;
C. Có 2 sinh viên thi đỗ;
D. Chỉ có sinh viên A thi hỏng.
-
Câu 2:
Hai người cùng bắn vào một con thú. Khả năng bắn trúng của từng người là 0,8 và 0,9. Xác suất để thú bị trúng đạn:
A. 0,98
B. 0,72
C. 0,28
D. 0,02
-
Câu 3:
Hai người cùng bắn vào một tấm bia.A là biến cố người thứ 1 bắn trúng B là biến cố người thứ 2 bắn trúng A, B có quan hệ gì?
A. A, B độc lập toàn phần
B. A, B không xung khắc
C. A, B có thể xảy ra đồng thời
D. Cả 3 đáp án đều đúng
-
Câu 4:
Kiểm tra 4 sản phẩm được chọn từ lô hàng có 9 sản phẩm tốt và 6 sản p hẩm xấu. Gọi A, B, C, D lần lượt là biến cố sản phẩm thứ 1, thứ 2, thứ 3, thứ tư là tốt. Khi đó A+B+C+D là biến cố:
A. Không có sản phẩm nào tốt trong trong 4 sản phẩm kiểm tra
B. Có ít nhất 1 sản phẩm tốt
C. Có không quá 3 sản phẩm tốt
D. Có không quá 2 sản phẩm tốt
-
Câu 5:
E(X) và E(2X-1) bằng:
A. 2,5 và 4,4
B. 2,2 và 4,4
C. 2,7 và 4,4
D. 2,6 và 4,4
-
Câu 6:
Một nhà máy sản xuất bóng đèn có hai phân xưởng I và II. Biết rằng phân xưởng II sản xuất gấp 4 lần phân xưởng I, tỷ lệ bóng hư của phân xưởng I là 10%, phân xưởng II là 20%. Mua 1 bóng đèn của nhà máy thì được bóng hư. Xác suất để bóng này thuộc phân xưởng I:
A. 1/9
B. 8/9
C. 1/10
D. 1/5
-
Câu 7:
Trong một kỳ thi, mỗi sinh viên phải thi 2 môn. Một sinh viên A ước lượng rằng: xác suất đạt môn thứ nhất là 0,8. Nếu đạt môn thứ nhất thì xác suất đạt môn thứ hai là 0,6; nếu không đạt môn thứ nhất thì xác suất đạt môn thứ hai là 0,3. Thì xác suất để sinh viên A đạt ít nhất một môn là:
A. 0,86
B. 0,76
C. 0,48
D. 0,52
-
Câu 8:
Trong hộp I có 4 bi trắng và 2 bi đen, hộp II có 3 bi trắng và 3 bi đen. Các bi có kích cỡ như nhau. Chuyển 1 bi từ hộp II sang hộp I, sau đó lấy ngẫu nhiên 1 bi ở hộp I. Xác suất để bi lấy ra là bi trắng.
A. 9/14
B. 5/14
C. 5/7
D. 4/7
-
Câu 9:
Khảo sát 179 sinh viên thì tổng thu trung bình hàng tháng là 2,18 triệu đồng với độ lệch tiêu chuẩn mẫu hiệu chỉnh là 0,64 triệu. Tìm tổng thu trung bình hàng tháng của sinh viên với mức ý nghĩa 7%.
A. [2,101; 2,259]
B. [2,086; 2,274]
C. [2,093; 2,267]
D. [2,057; 2,303]
-
Câu 10:
Có bao nhiêu cách sắp xếp 6 người ngồi theo một dãy ghế hàng ngang có 6 số ngồi?
A. 36
B. 720
C. 6
D. Số khác
-
Câu 11:
Có 3 viên bi đen khác nhau, 4 viên bi đỏ khác nhau, 5 viên bi xanh khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp các viên bi trên thành một dãy sao cho các viên bi cùng màu ở cạnh nhau?
A. 345600
B. 725760
C. 103680
D. 518400
-
Câu 12:
Cho hàm mật độ của BNN X như sau: \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} \frac{{{x^2}}}{3}, - 1 < x < 2\\ 0 \end{array} \right.\)
Thì giá trị của p = P(1.25 >X>-0.25) là:
A. p = 0.21875
B. p = 0.65625
C. p = 0.34375
D. p = 0.78125
-
Câu 13:
X là ĐLNN có hàm mật độ xác suất \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} 4{x^3},x \in \left( {0,1} \right)\\ 0,x \notin \left( {0,1} \right) \end{array} \right.\)
Thì giá trị của p = P(0.25 < X) là:
A. p = 0.16484
B. p = 0.2539
C. p = 0.9961
D. p = 0
-
Câu 14:
Tìm kích thước mẫu tối thiểu phải điều tra thêm để xác định chiều cao trung bình sinh viên trong trường với độ tin cậy 5% và độ chính xác không quá 1cm, biết rằng điều tra 100 sinh viên của năm trước thì độ lệch chuẩn hiệu chỉnh là 7,4cm.
A. 211 sinh viên
B. 111 sinh viên
C. 311 sinh viên
D. 11 sinh viên
-
Câu 15:
Quan sát ngẫu nhiên 400 trẻ sơ sinh, ta thấy có 218 bé trai. Với mức ý nghĩa 5%, có thể khẳng định tỉ lệ sinh con trai và gái có như nhau không?
A. Tỉ lệ sinh con trai và gái là khác nhau
B. Tỉ lệ sinh con trai lớn hơn gái
C. Tỉ lệ sinh con trai nhỏ hơn gái
D. Tỉ lệ sinh con trai và gái có như nhau
-
Câu 16:
Cho mặt phẳng chứa đa giác đều (H) có 20 cạnh. Xét tam giác có 3 đỉnh được lấy từ các đỉnh của (H ). Hỏi có bao nhiêu tam giác có đúng 1 cạnh là cạnh của (H).
A. 1440
B. 360
C. 1120
D. 816
-
Câu 17:
Biết \(\overline X = 85;\overline {{X^2}} = 7750;\overline Y = 4,411;\overline {{Y^2}} = 26,513;\overline {XY} = 323\). Khi đó hệ số tương quan giữa X và Y tính được là:
A. 0,8533
B. -0,7281
C. -0,8533
D. 0,7281
-
Câu 18:
Trên giá sách muốn xếp 20 cuốn sách khác nhau. Có bao nhiêu cách sắp xếp sao cho tập 1 và tập 2 đặt cạnh nhau
A. 20! - 18!
B. 20! - 19!
C. 20! - 18!.2!
D. 19! - 18
-
Câu 19:
Một bà mẹ sinh 2 con (mỗi lần sinh 1 con). Xác suất sinh con trai là 0,51. Gọi X là số con trai trong 2 lần sinh. Kỳ vọng của X:
A. 0,98
B. 1,02
C. 1,05
D. 1,03
-
Câu 20:
Ngân hàng đề thi có 10 đề khó và 20 đề trung bình. Bốc ra 4 đề cho sinh viên thi học kì. Xác suất để được ít nhất 1 đề trung bình:
A. 0,0876
B. 0,9923
C. 8/81
D. 80/81
-
Câu 21:
Biển số xe máy của tỉnh A (nếu không kể mã số tỉnh) có 6 kí tự, trong đó kí tự ở vị trí đầu tiên là một chữ cái (trong bảng 26 cái tiếng Anh), kí tự ở vị trí thứ hai là một chữ số thuộc tập {1;2;...;9 , } mỗi kí tự ở bốn vị trí tiếp theo là một chữ số thuộc tập {0;1;2;...;9 . } Hỏi nếu chỉ dùng một mã số tỉnh thì tỉnh A có thể làm được nhiều nhất bao nhiêu biển số xe máy khác nhau?
A. 2340000
B. 234000
C. 75
D. 2600000
-
Câu 22:
Đội học sinh giỏi cấp trường môn Tiếng Anh của trường THPT X theo từng khối như sau: khối 10 có 5 học sinh, khối 11 có 5 học sinh và khối 12 có 5 học sinh. Nhà trường cần chọn một đội tuyển gồm 10 học sinh tham gia IOE cấp tỉnh. Tính số cách lập đội tuyển sao cho có học sinh cả ba khối và có nhiều nhất 2 học sinh khối 10
A. 50
B. 500
C. 502
D. 501
-
Câu 23:
Một bà mẹ sinh 2 con (mỗi lần sinh 1 con). Xác suất sinh con trai là 0,51. Gọi X là số con trai trong 2 lần sinh. Kỳ vọng của X:
A. 0,98
B. 1,02
C. 1,05
D. 1,03
-
Câu 24:
Tổng đài điện thoại phục vụ 100 máy điện thoại. Xác suất để trong mỗi phút mỗi máy gọi đến tổng đài là 0,02. Số máy gọi đến tổng đài trung bình trong 1 phút:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 25:
Quan sát 2 xạ thủ bắn vào 1 cái bia. Mỗi xạ thủ bắn 1 viên đạn. Gọi A, B tương ứng là các biến cố xạ thủ thứ nhất, thứ hai bắn trúng bia. Khi đó A+B là biến cố:
A. Bia bị trúng đạn
B. Bia bi trúng 1 viên đạn
C. Bia không bị trúng đạn
D. Cả 2 xạ thủ cùng bắn trúng bia
-
Câu 26:
Một nhóm gồm 5 người ngồi trên một ghế dài. Xác suất để 2 người xác định trước luôn ngồi cạnh nhau:
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,4
-
Câu 27:
Có bao nhiêu cách xếp khác nhau cho 6 người ngồi vào 4 chỗ trên một bàn dài?
A. 15
B. 720
C. 30
D. 360
-
Câu 28:
Một người có 4 cái quần khác nhau, 6 cái áo khác nhau, 3 chiếc cà vạt khác nhau. Để chọn một cái quần hoặc một cái áo hoặc một cái cà vạt thì số cách chọn khác nhau là:
A. 13
B. 72
C. 12
D. 30
-
Câu 29:
Khảo sát về thu nhập của một số người làm việc ở một công ty, người ta thu được số liệu sau (đơn vị: triệu đồng/năm)
120; 140; 80; 100; 160; 110; 120; 140; 130; 170; 130; 160; 120; 100; 130; 140; 150; 140; 140; 130; 130;
Với độ tin cậy 95%, độ chính xác khi ước lượng thu nhập trung bình của công ty là:
A. 9,221 triệu đồng/năm
B. 11,893 triệu đồng/năm
C. 9,813 triệu đồng/năm
D. 12,137 triệu đồng/năm
-
Câu 30:
Trong mặt phẳng có bao nhiêu hình chữ nhật được tạo thành từ bốn đường thẳng phân biệt song song với nhau và năm đường thẳng phân biệt vuông góc với bốn đường thẳng song song đó?
A. 60
B. 48
C. 20
D. 36