480 Câu trắc nghiệm môn Quản lý dự án đầu tư
Bộ 480 câu trắc nghiệm môn Quản lý dự án đầu tư (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về thiết lập dự án đầu tư, lựa chọn dự án đầu tư, quản lý thời gian thực hiện dự án, ... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:
Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: yt = a0+ a1t và hệ phương trình chuẩn tắc là: \(\left\{ \begin{array}{l} \sum {y = n{a_0} + {a_1}\sum t } \\ \sum {yt = {a_0}\sum t + {a_1}\sum {{t^2}} } \end{array} \right.\)
Vậy hệ số a1 bằng:
A. 4,28
B. 2,84
C. 1,48
D. 0,14
-
Câu 2:
Căn cứ vào sơ đồ dưới đây, hãy chọn câu sai trong 4 câu sau:
A. Công việc F là công việc ảo
B. Công việc F thể hiện rằng công việc E chỉ được bắt đầu khi công việc A đã hoàn thành
C. Công việc F có vai trò như đối với công việc G
D. Công việc F không nằm trên đường găng
-
Câu 3:
Cho sơ đồ PERT của một dự án:
Biết thời gian dự tính ngắn nhất của từng công việc (tn): A=3; B=2; C=2; D=6; E=2; F=4 tuần lễ và chi phí để rút ngắn thời gian xuống 1 tuần lễ của từng công việc là: B=50; C=50; D=30; E=100 triệu đồng. Nếu rút ngắn thời gian hoàn thành dự án xuống còn 13 tuần và đơn vị rút ngắn lấy theo số nguyên của tuần. Rút ngắn tiến trình tới hạn lần đầu tiên, có:
A. 01 phương án
B. 02 phương án
C. 03 phương án
D. 04 phương án
-
Câu 4:
Mối quan hệ giữa chi phí với tiến độ thực hiện dự án, có thể xảy ra:
A. 3 trường hợp
B. 4 trường hợp
C. 5 trường hợp
D. 6 trường hợp
-
Câu 5:
Quy tắc chọn lựa dự án theo tiêu chuẩn B/C là:
A. B/C > 1
B. B/C < 1
C. B/C ≥ 1
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 6:
Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:
Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: yt = a0+ a1t và hệ phương trình chuẩn tắc là: \(\left\{ \begin{array}{l} \sum {y = n{a_0} + {a_1}\sum t } \\ \sum {yt = {a_0}\sum t + {a_1}\sum {{t^2}} } \end{array} \right.\)
Vậy phương trình dự báo là:
A. yt = 2,84+0,14t
B. yt = 0,14+2,84t
C. yt = 4,28+1,48t
D. yt = 1,48+4,28t
-
Câu 7:
Hoạt động đầu tư – theo Luật đầu tư của Việt Nam - là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư bao gồm các khâu:
A. Chuẩn bị đầu tư
B. Thực hiện đầu tư
C. Quản lý dự án đầu tư
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 8:
Dự án có thời gian của tiến trình tới hạn là 12 tuần và độ lệch chuẩn về thời gian thực hiện dự tính của tiến trình tới hạn là 1,17. Cho biết thêm bảng phân phối xác suất (trích bảng phân phối một bên). Yêu cầu tính xác suất hoàn thành dự án trước 11 tuần lễ, là:
A. 19,77%
B. 30,23%
C. 4,36%
D. 80,23%
-
Câu 9:
Phân loại đầu tư theo đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đầu tư cải tạo công trình đang hoạt động là cách phân loại đầu tư, theo:
A. Chức năng quản trị vốn đầu tư
B. Mục tiêu đầu tư
C. Nguồn vốn đầu tư
D. Nội dung kinh tế
-
Câu 10:
Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Công suất thực tế của dự án từ năm 2010 trở đi, là:
A. 18.600 tấn/năm
B. 12.700 tấn/năm
C. 21.900 tấn/năm
D. 21.600 tấn/năm
-
Câu 11:
Công thức tính chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC – Weighted Average cost of Capital) trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp là:
A. \(Wacc = \frac{D}{V} * {r_D} + \frac{E}{V} * {r_E}\)
B. \(Wacc = (1 - t)\frac{D}{V} * {r_D} + \frac{E}{V} * {r_E}\)
C. \(Wacc = \frac{D}{V} * {r_D}\)
D. \(Wacc = \frac{E}{V} * {r_E}\)
-
Câu 12:
Cho sơ đồ PERT của một dự án và bảng các thông tin có liên quan. Giả sử thời gian thực hiện dự án rút ngắn 2 tuần. Vậy phương án rút ngắn có chi phí thấp nhất là:
A. 40 triệu đồng
B. 60 triệu đồng
C. 80 triệu đồng
D. 100 triệu đồng
-
Câu 13:
Dự án có thời gian của tiến trình tới hạn là 12 tuần và độ lệch chuẩn về thời gian thực hiện dự tính của tiến trình tới hạn là 1,17. Cho biết thêm bảng phân phối xác suất (trích bảng phân phối một bên):
Vậy thì xác suất hoàn thành dự án trong vòng từ 11 đến 12 tuần lễ, là:
A. 19,50%
B. 30,23%
C. 31,06%
D. 33,89%
-
Câu 14:
Hãy tìm câu sai sau đây:
A. Đầu tư xây dựng cơ bản là để xây dựng nhà xưởng
B. Đầu tư xây dựng cơ bản là để mua sắm máy móc, thiết bị
C. Đầu tư xây dựng cơ bản là để mua sắm công cụ, dụng cụ…phục vụ sản xuất
D. Đầu tư xây dựng cơ bản là để mua bản quyền, bí quyết công nghệ
-
Câu 15:
Về mặt hình thức, có thể xác định thời gian dự trữ bằng cách:
A. Lập bảng tính
B. Căn cứ vào sơ đồ PERT cải tiến
C. Lập bảng tính và căn cứ vào sơ đồ PERT cải tiến
D. Lập bảng tính và căn cứ vào sơ đồ GANTT
-
Câu 16:
Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên:
A. Mua 1 dây chuyền ở năm 2008
B. Mua 2 dây chuyền ở năm 2008
C. Mua 3 dây chuyền ở năm 2008
D. Mua 4 dây chuyền ở năm 2008
-
Câu 17:
Có thể tính IRR bằng:
A. Phương pháp nội suy
B. Cho NPV = 0 để xác định lãi suất tính toán
C. Đồ thị
D. Tất cả các câu đều đúng
-
Câu 18:
Vốn trong nước là vốn hình thành từ nguồn tích lũy nội bộ của nền kinh tế quốc dân. Đó có thể là:
A. Vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh
B. Vốn đầu tư phát triển của Nhà nước, doanh nghiệp
C. Vốn tư nhân, vốn của các tổ chức khác ở trong nước
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 19:
Trong công thức EAC = ETC + ACWP, thì EAC là:
A. Chi phí thực tế của các công việc thuộc dự án đã được hoàn thành tính đến thời điểm này
B. Chi phí dự toán của các công việc đã hoàn thành tính đến thời điểm này
C. Chi phí dự báo cho việc hoàn thành dự án
D. Chi phí dự toán theo tiến độ của các công việc thuộc dự án sẽ phải được hoàn thành vào thời điểm này.
-
Câu 20:
Một hạng mục công trình được lên kế hoạch để hoàn thành vào cuối tháng 10. Các loại chi phí được thống kê vào thời điểm này như sau:
- ACWP (Actual Cost Of Work Perfomed) = 1000 triệu đồng
- BCWP (Budgeted Cost Of Work Perfomed) = 1200 triệu đồng
- BCWS (Budgeted Cost Of Work Scheduled) = 1500 triệu đồng
- BAC (Tổng chi phí dự toán cả dự án) = 2000 triệu đồng
Vậy ETC (chi phí được ước lượng để hoàn thành phần còn lại của dự án) là:
A. 666,7 triệu đồng
B. 800 triệu đồng
C. 1000 triệu đồng
D. 1333,3 triệu đồng
-
Câu 21:
Giá trị tương lai của dòng vào so với giá trị tương lai của dòng ra với lãi suất tính toán là IRR của ngân lưu ròng một dự án, thì:
A. Bằng nhau
B. Lớn hơn
C. Nhỏ hơn
D. Không xác định được
-
Câu 22:
Công thức sau đây được dùng để xác định nhu cầu lao động:
\(T = \sum {\frac{{{Q_i}}}{{{W_i}}}} \)
Với Qi là khối lượng sản phẩm (công việc) thứ i đã hoàn thành và Wi năng suất lao động của loại sản phẩm (công việc) thứ i.
Trong đó T là:
A. Tổng số lao động (nói chung) của dự án
B. Lao động trực tiếp
C. Lao động gián tiếp
D. Lao động phục vụ
-
Câu 23:
Nhà đầu tư, có thể là:
A. Tổ chức trong nước
B. Cá nhân là người Việt Nam
C. Tổ chức và cá nhân nước ngoài
D. Tất cả các đối tượng trên
-
Câu 24:
Trong công thức: \({S_{ei}} = \sqrt {{S^2}_{ei}} \) thì:
A. Sei và S2ei là phương sai và độ lệch chuẩn của công việc i
B. Sei và S2ei là phương sai và độ lệch chuẩn của công việc e
C. Sei và S2ei là độ lệch chuẩn và phương sai của công việc i
D. Sei và S2ei là phương sai và độ lệch chuẩn của công việc S
-
Câu 25:
Mối quan hệ thường xảy ra nhất giữa chi phí với tiến độ thực hiện dự án, là:
A. Vượt chi ngân sách đã dự trù, tiến độ nhanh
B. Vượt chi ngân sách đã dự trù, chậm tiến độ
C. Chi dưới ngân sách đã dự trù, chậm tiến độ
D. Chi dưới ngân sách đã dự trù, vượt tiến độ
-
Câu 26:
Khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Công nghiệp TP.HCM dự định in một loại sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự toán chi phí như sau:
- Định phí: 250.000.000 đ
- Biến phí đơn vị: 20.000 đ/ cuốn
- Giá bán: 30.000 đ/ cuốnVậy sản lượng hoà vốn lý thuyết là:
A. 15.000 cuốn
B. 22.000 cuốn
C. 25.000 cuốn
D. 30.000 cuốn
-
Câu 27:
Cho vay tiền lấy lãi của các tổ chức tín dụng là phương thức đầu tư:
A. Trực tiếp
B. Gián tiếp
C. Trung gian
D. Vừa có trực tiếp vừa có gián tiếp
-
Câu 28:
Phương pháp sơ đồ GANTT được tiến hành qua một số bước, trong đó bước: Vẽ sơ đồ GANTT của dự án, là:
A. 3 bước
B. 4 bước
C. 5 bước
D. 6 bước
-
Câu 29:
Dự án lắp ghép khu nhà công nghiệp có nội dung: “Làm móng nhà (A), thời gian 5 tuần, bắt đầu ngay. Vận chuyển cần cẩu (B), 1 tuần, bắt đầu ngay. Lắp dựng cần cẩu (C), 3 tuần, sau vận chuyển cần cẩu. Vận chuyển cấu kiện (D), 4 tuần, bắt đầu ngay. Lắp ghép khung nhà (E), 7 tuần, sau lắp dựng cần cẩu.” Thời gian dự trữ của công việc C, là:
A. 0 tuần
B. 1 tuần
C. 2 tuần
D. 3 tuần
-
Câu 30:
Nhà xuất bản Giáo dục in sách giáo khoa phục vụ giảng dạy, dự toán chi phí là:
Định phí: 300.000.000 đ
Biến phí : 20.000 đ/ cuốn
Giá bán: 30.000 đ/ cuốnKhấu hao cơ bản hàng năm cho các thiết bị in ấn là 60 triệu đồng. Sản lượng hòa vốn tiền tệ của nhà xuất bản Giáo dục:
A. 25.000 cuốn
B. 23.000 cuốn
C. 24.000 cuốn
D. 26.000 cuốn