490 Câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học
Bộ 490 câu hỏi trắc nghiệm môn Dân số học có đáp án được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới, bao gồm các kiến thức như khái quát về dân số học, các quy luật phát triển dân số và các quan điểm về dân số, các nguồn số liệu dân số, quy mô và cơ cấu, biến động dân số, dân số và phát triển,... Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Để so sánh mức độ chết giữa các nước, giữa các thời kỳ thì dùng chỉ số:
A. Tỷ suất chết thô
B. Tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi
C. Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi
D. Tỷ suất chết mẹ
-
Câu 2:
Các nền văn hoá không bao giờ ổn định do:
A. Biến cố tự nhiên, biến cố xã hội
B. Biến cố tự nhiên, biến cố xã hội, giao lưu với nền văn hoá khác.
C. Giao lưu với nền văn hoá khác, kinh tế xã hội phát triển
D. Thiên tai, dịch hoạ, chiến tranh, di dân
-
Câu 3:
Quy mô dân số là:
A. Là tổng số dân sinh sống tại một vùng lãnh thổ nhất định, tại một thời điểm nhất định
B. Những người đại diện cho dân số
C. Các sự kiện bao gồm: sinh sống, chết, kết hôn, ly hôn và ghi nhận pháp lý các dữ kiện
D. Dân số tại một thời điểm xác định, đối với toàn bộ dân số của một nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định
-
Câu 4:
Trong phương trình cân bằng dân số B và D đề cập đến vấn đề:
A. Dân số đầu kỳ và dân số cuối kỳ
B. Số sinh số chết trong kỳ
C. Sự nhập cư và xuất cư
D. Là yếu tố thúc đẩy sự gia tăng dân số
-
Câu 5:
Lý thuyết quá độ dân số là để mô tả và giải thích sự biến động như thế nào về dân số:
A. Giải thích sự biến động về di cư, nhập cư của các nước
B. Giải thích sự biến động mức sinh, mức chết của các nước
C. Giải thích sự biến động về tái sản xuất dân số tự nhiên của các nước
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 6:
Mỗi năm có khoảng bao nhiêu triệu người bước vào độ tuổi lao động tạo sức ép lớn về đào tạo và việc làm:
A. 1,5 triệu
B. 1,6 triệu
C. 1,7 triệu
D. 1,8 triệu
-
Câu 7:
Theo chủ nghĩa Mac-Lenin, bản chất và nội dung của chất lượng dân số xuất phát từ các quá trình và quan hệ xã hội, được hình thành thông qua quá trình:
A. Chăm sóc, nuôi dưỡng
B. Giáo dục, đào tạo
C. Chăm sóc, nuôi dưỡng, đào tạo
D. Chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục, đào tạo
-
Câu 8:
Đặc điểm dân số thế giới hiện nay, ngoại trừ:
A. Tốc độ tăng trưởng chậm lại
B. Phân bố dân số không đồng đều giữa các vùng
C. Ấn Độ và Trung Quốc chiếm 37% dân số thế giới
D. Nạn suy dinh dưỡng tác động hàng tỷ người
-
Câu 9:
Dân số Việt Nam trẻ, theo tổng điều tra dân số năm 1989 nước ta thì dân số với lứa tuổi 0-14 chiếm:
A. 39,91%
B. 31,99%
C. 39,19%
D. 30,99%
-
Câu 10:
Chết sớm sau khi sinh - sơ sinh (neonatal death): Là sự kiện chết xảy ra trong khoảng thời gian từ khi con người được sinh đến khi tròn bao nhiêu ngày tuổi?
A. 1 ngày tuổi
B. 14 ngày tuổi
C. 27 ngày tuổi
D. 30 ngày tuổi
-
Câu 11:
Năm 1992, số phụ nữ có chồng trong độ tuổi sinh đẻ áp dụng các biện pháp tránh thai chiếm:
A. 54,2%
B. 52,4%
C. 25,4%
D. 42,5%
-
Câu 12:
Khái niệm chất lượng dân số của Việt Nam, chất lượng dân số phảo được biểu thị bằng các thuộc tính của dân số bào gồm (chọn câu trả lời đúng nhất):
A. Thuộc tính về thể lực, trí lực, năng lực xã hội và tính năng động xã hội
B. Thuộc về thể lực, trí lực, năng lực xã hội và tái sản sinh xã hội
C. Thuộc về thể lực, trí lực, tái sản sinh xã hội
D. Thuộc về thể lực, trí lực, năng lực làm việc phát triển xã hội
-
Câu 13:
Bảo vệ môi trường sống là một vấn đề lớn có tính:
A. Gia đình và cộng đồng
B. Toàn cầu chứ không chỉ ở mức quốc gia
C. Tập thể nhiều người chứ không chỉ ở mức cá nhân
D. Xã hội hoá cao
-
Câu 14:
Theo Anghen "chất lượng dân cư là yếu tố vật chất, có nghĩa là các điều kiện kinh tế, là một mặt của..., coi như một trình độ phát triển của tư liệu sản xuất ".
A. Yếu tố vật chất
B. Điều kiện kinh tế
C. Tư liệu sản xuất
D. Yếu tố kỹ thuật
-
Câu 15:
Chỉ số nào đơn giản nhất để so sánh mức sinh sản của hai dân số?
A. Tổng tỷ suất sinh
B. Tỷ suất sinh chung
C. Tỷ suất tăng tự nhiên
D. Tỷ suất sinh thô
-
Câu 16:
Xác định các mục tiêu giáo dục cụ thể tức là sau khi đã lựa chọn được vấn đề sức khoẻ ưu tiên hàng đầu cần tiến hành GDSK, cần phải:
A. Phân tích những khía cạnh của những vấn đề đó để chọn ra một vài khía cạnh cần tập trung giải quyết trước
B. Tính toán nguồn lực để thực hiện
C. Cân nhắc tính đạo đức trong thực hiện GDSK
D. Loại bỏ những khó khăn trước mắt
-
Câu 17:
Chỉ số nào ảnh hưởng rất lớn đến mức chết chung và tuổi thọ bình quân của người dân:
A. Tỷ suất chết thô
B. Tỷ suất chết đặc trưng theo tuổi
C. Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi
D. Tỷ suất chết trẻ em dưới 5 tuổi
-
Câu 18:
Theo ĐTMS 2010, tỷ lệ đi học tiểu học chung của dân số Việt Nam là...%, trung học cơ sở là....%, trung học phổ thông là...%
A. 94,1 ; 101,2 ; 71,9
B. 94,1: 71,9 ; 101,2
C. 101,2 ; 71,9 ; 94,1
D. 101,2 ; 94,1 ; 71,9
-
Câu 19:
TFR là:
A. Tỷ số trẻ em so với phụ nữ
B. Tổng tỷ suất sinh
C. Tỷ suất sinh chung
D. Tỷ suất sinh đặc hiệu theo tuổi
-
Câu 20:
Phòng chống bệnh nghề nghiệp và tai nạn lao động có tầm quan trọng ngày càng tăng ở các nước:
A. Đã phát triển ở trình độ cao
B. Đang đi vào công nghiệp hoá và cơ giới hoá
C. Đang phát triển
D. Chậm phát triển
-
Câu 21:
Một trong những bệnh của các nước phát triển là:
A. Thấp tim
B. Bệnh tâm thần
C. Hoa liễu
D. Cúm
-
Câu 22:
Trung tâm của các chương trình giáo dục sức khỏe là:
A. Dự phòng bệnh tật
B. Nâng cao sức khỏe cho cộng đồng
C. Điều trị và dự phòng bệnh tật.
D. Tìm ra nhũng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của các cá nhân, gia đình và cộng đồng
-
Câu 23:
Điều tra chọn mẫu dân số học có mấy bước:
A. 3 bước
B. 4 bước
C. 5 bước
D. 6 bước
-
Câu 24:
Tổng điều tra dân số là:\
A. Quá trình thu thập → phân tích → xử lý →đánh giá → xuất bản các số liệu dân số, đặc trưng kinh tế - xã hội tại một thời điểm xác định đối với dân số 1 nước
B. Quá trình phân tích → thu thập → xử lý → đánh giá → xuất bản các số liệu dân số, đặc trưng kinh tế - xã hội tại một thời điểm xác định đối với dân số 1 nước
C. Quá trình đánh giá → phân tích → xử lý → thu thập → xuất bản các số liệu dân số, đặc trưng kinh tế - xã hội tại một thời điểm xác định đối với dân số 1 nước
D. Quá trình thu thập → xử lý → phân tích → đánh giả → xuất bản các số liệu dân số, đặc trưng kinh tế - xã hội tại một thời điểm xác định đối với dân số 1 nước
-
Câu 25:
Đối tượng được thực hành những điều đã học bằng cách tốt nhất là:
A. Được người làm GDSK hỗ trợ giúp đỡ
B. Giải quyết các vấn đề sức khỏe của chính bản thân họ và cộng đồng
C. Cộng đồng hỗ trợ cho họ nguồn lực
D. Cung cấp kiến thức và kỹ năng cho họ