493 câu hỏi trắc nghiệm Quản trị Tài chính
tracnghiem.net chia sẻ đến các bạn 493 câu trắc nghiệm Quản trị Tài chính (kèm đáp án) dành cho khối ngành dành cho sinh viên khối ngành tài chính - ngân hàng. Nội dung bộ đề xoay quanh những kiến thức về việc lập kế hoạch, tổ chức và chỉ đạo, kiểm soát các hoạt động tài chính.. Để giúp cho việc ôn thi trở nên dễ dàng phù hợp với mục đích học tập, các bạn có thể ôn theo từng phần hoặc có thể chọn chức năng thi thử để có thể củng cố lại các kiến thức đã ôn tập. Mời các bạn tham khảo!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Công ty TNHH Tân An muốn vay 10.000.000 đ của ngân hàng VPB. Số tiền này được hoàn trả đều trong 3 năm, mỗi năm 1 lần (lần thanh toán thứ nhất sau một năm tính từ thời điểm hiện tại). Nếu ngân hàng tính lãi 10% thì mỗi năm công ty TNHH Tân An phải trả bao nhiêu tiền (lấy xấp xỉ)?
A. 4.021.148 đ
B. 3.000.000 đ
C. 4.500.000 đ
D. 3.500.000 đ
-
Câu 2:
Doanh nghiệp đưa quyết định cần phải tăng thêm nguồn vốn dài hạn. doanh nghiệp có thể huy động vốn dài hạn từ:
A. Phát hành cổ phiếu, sử dụng lợi nhuận giữ lại
B. Vay dài hạn
C. Cả a & b
D. Không phương án nào đúng
-
Câu 3:
Hệ số nợ là:
A. Thương số giữa nợ phải trả trên tổng nguồn vốn
B. Thương số giữa nguồn vốn chủ sở hữu trên nợ phải trả
C. Bằng 1 trừ đi hệ số vốn CSH
D. Câu a và c đúng
-
Câu 4:
Câu nào sau đây không phải là nguồn dài hạn cho hoạt động kinh doanh?
A. Trái phiếu
B. Lợi nhuận giữ lại
C. Các khoản phải thu
D. Cổ phần ưu đãi
-
Câu 5:
Công ty cổ phần Mê Kông có doanh thu trong năm là 300 triệu đông, giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ là 288 triệu đồng. Hãy tính tỷ suất lợi nhuận giá thành (TL,Z) của công ty cổ phần Mê Kông?
A. TL,Z 96%
B. TL,Z 4,17%
C. TL,Z 41%
D. TL,Z 30%
-
Câu 6:
Nguồn dòng tiền chính của công ty từ:
A. Lãi ròng
B. Tín dụng thuế
C. Thu nhập trước lãi vay và khấu hao trừ thuế
D. Chi tiêu vốn sau thuế
-
Câu 7:
Kỳ thu tiền bình quân được xác định bằng cách lấy............ chia cho...........
A. Các khoản phải trả, lợi nhuận sau thuế
B. Doanh thu bình quân ngày, các khoản phải trả
C. Các khoản phải thu; doanh thu bình quân ngày
D. Lợi nhuận sau thuế, các khoản phải trả
-
Câu 8:
Giá trị hiện tại ròng của một dòng tiền sau đây là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%? Biết T = 0 (-300), T = 1 (330), T = 2 (363), T = 3 (399,3)
A. 530
B. -530
C. 600
D. -600
-
Câu 9:
Ngân hàng Á Châu quy định lãi suất danh nghĩa đối với tiền gửi tiết kiệm là 7,75%/năm, lãi được nhập vào vốn hàng ngày. Hãy tính lãi suất thực của ngân hàng Á Châu (lấy xấp xỉ). Giả định 1 năm có 365 năm ngày)?
A. 8,06%
B. 0,0775
C. 0,09
D. 0,12
-
Câu 10:
Một công ty dự kiến doanh số 3 tháng đầu năm như sau: tháng 1: 60 triệu $, tháng 2: 80 triệu $, tháng 3: 100 triệu $. 60% doanh số thường được trả trong tháng và 40% trả trong tháng sau. Các khoản phải thu vào cuối tháng 12 năm trước 24 triệu $. Tiền thu được trên tài khoản phải thu tháng 3:
A. 88 triệu $
B. 92 triệu $
C. 100 triệu $
D. 140 triệu $
-
Câu 11:
NPV của dự án A = (200); NPV của dự án B = 300. Công ty đã lựa chọn đầu tư vào dự án B và do đó ….
A. A và B là hai dự án loại trừ.
B. A và B là hai dự án phụ thuộc.
C. A và B là hai dự án độc lập.
D. Chưa đủ thông tin để kết luận.
-
Câu 12:
Chi tiêu vốn đòi hỏi một ________ ban đầu gọi là đầu tư thuần.
A. Dòng tiền vào
B. Dòng tiền ra
C. Cơ hội phí
D. Ngân sách vốn
-
Câu 13:
Đòn bẩy tài chính sẽ gây ra tác dụng ngược khi:
A. Tổng tài sản sinh ra 1 tỷ lệ lợi nhuận đủ lớn để bù đắp chi phí lãi vay
B. Tổng tài sản sinh ra 1 tỷ lệ lợi nhuận không đủ lớn để bù đắp chi phí lãi vay
C. Lợi nhuận trên các khoản nợ lớn hơn so với số tiền lãi phải trả
D. Cả a & c
-
Câu 14:
Nếu bạn đầu tư 100.000 VND ở hiện tại với mức lãi suất 10%/năm, số tiền bạn sẽ có được vào cuối năm 1 là bao nhiêu?
A. 90.900 VND
B. 110.000 VND
C. 100.000 VND
D. Không câu nào đúng
-
Câu 15:
Đòn bẩy kinh doanh có tác dụng với doanh nghiệp khi:
A. Sản lượng vượt quá sản lượng hoà vốn
B. Định phí bằng biến phí
C. Sản lượng thấp hơn điểm hoà vốn
D. Cả 2 ý trên đều đúng
-
Câu 16:
Nguyên giá TSCĐ bao gồm cả:
A. Lãi vay đầu tư cho TSCĐ sau khi đưa TSCĐ vào hoạt động
B. Lãi vay đầu tư cho tài sản cố định trước khi đưa TSCĐ vào hoạt động
C. Lãi vay đầu tư cho tài sản cố định cả trước và sau khi đưa TSCĐ vào hoạt động
D. Không câu nào đúng
-
Câu 17:
Bạn vay ngân hàng 200 để mua căn hộ với lãi suất 18%/ năm; thời hạn vay là 3 năm. Theo hợp đồng, vào cuối mỗi tháng, bạn phải trả cho ngân hàng một khoản tiền bằng nhau (gồm vốn gốc và lãi). Căn nhà được bạn cho thuê. Hãy cho biết giá cho thuê là bao nhiêu thì bạn vừa đủ trả cho ngân hàng và trang trải chi phí sinh hoạt cá nhân là 2 triệu/ tháng?
A. 7,23
B. 9,23
C. 4,23
D. 6,23
-
Câu 18:
Công ty C vừa trả cổ tức cổ phần thường là 5.000 đồng mỗi cổ phần. Cổ tức cổ phần thường của công ty dự kiến sẽ không tăng trưởng trong 2 năm tiếp theo kể từ thời điểm hiện tại; năm tiếp theo sẽ tăng trưởng 15% và sau đó tăng trưởng ổn định dài hạn ở mức 10%. Cho biết tỷ suất lợi nhuận yêu cầu khi mua cổ phần của công ty C là 15%. Nếu nhà đầu tư mua cổ phần thường của công ty C và dự định sẽ bán ra cổ phần thường này trên thị trường sau 2 năm nắm giữ; thì ngay ở hiện tại, nhà đầu tư sẽ mua cổ phần thường này với giá bao nhiêu?
A. 132.250 đồng/ cổ phần
B. 138.409 đồng/ cổ phần
C. 95.085 đồng/ cổ phần
D. 86.957 đồng/ cổ phần
-
Câu 19:
Một dự án đầu tư trong năm nay phải tốn 150 tỷ đồng và tạo ngân lưu ròng là 11 tỷ đồng vào năm thứ nhất; 121 tỷ đồng vào năm thứ hai và 133 tỷ đồng vào năm thứ ba. Chi phí vốn của dự án là 10%/ năm. Giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng:
A. 59,92 tỷ đồng
B. 60,2 tỷ đồng
C. 66 tỷ đồng
D. 210 tỷ đồng
-
Câu 20:
Công ty tiến hành chia cổ tức bằng cổ phiếu thì:
A. Chi tiêu Vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán giảm so với trước đó.
B. Chi tiêu Vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán tăng so với trước đó
C. Chi tiêu Vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán không thay đổi so với trước đó
D. Chưa thể kết luận.
-
Câu 21:
Chi phí của doanh nghiệp bao gồm:
A. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp
B. Chi phí lưu thông của doanh nghiệp
C. Chi phí cho các hoạt động khác
D. Cả a, b, c
-
Câu 22:
Chị Lan gửi tiết kiệm 800 triệu đồng trong thời hạn 4 năm với lãi suất 14%/năm theo phương thức tính lãi kép gộp hàng năm. Số tiền ở cuối năm thứ 4 Chị Lan có thể nhận xấp xỉ là:
A. 1351,17 triệu đồng
B. 912 triệu đồng
C. 1000 triệu đồng
D. 3648 triệu đồng
-
Câu 23:
Anh Tuấn gửi vào ngân hàng Techcombank 100 triệu đồng, thời hạn 6 tháng với lãi suất 12%/năm. Hỏi sau 6 tháng ngân hàng phải trả anh Tuấn bao nhiêu cả vốn lẫn lãi (tính theo phương thức lãi kép)? phải ghi lãi ghép theo tháng
A. 110 triệu đồng
B. 106,15 triệu đồng
C. 100 triệu đồng
D. 102 triệu đồng
-
Câu 24:
Tính đòn bẩy tài chính DFL nếu biết Q = 1.000, P = 200.000 đồng/sản phẩm; FC = 100.000.000 đồng, lãi vay I = 10.000.000 đồng, AVC = 50.000 đồng/sản phẩm:
A. 1,5
B. 1,25
C. 0,83
D. 2,0
-
Câu 25:
WACC là chỉ tiêu phản ánh:
A. Suất sinh lợi yêu cầu bình quân của các cổ đông tại công ty.
B. Suất sinh lợi yêu cầu bình quân của các cổ đông và các chủ nợ tại công ty.
C. Suất sinh lợi yêu cầu bình quân của các cổ đông và các chủ nợ dài hạn tại công ty.
D. Không có câu đúng.
-
Câu 26:
Khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế được hạch toán vào loại chi phí nào của doanh nghiệp:
A. Chi phí hoạt động khác
B. Chi phí hoạt động kinh doanh
C. Chi phí hoạt động tài chính
D. Chi phí quản lý doanh nghiệp
-
Câu 27:
Có mấy cách tính nhu cầu sử dụng vốn lưu động:
A. 1
B. 2
-
Câu 28:
Đòn bẩy là kết quả từ việc sử dụng:
A. Định phí và chi phí tài chính cố định
B. Tiền mặt
C. Chi phí hoạt động biến đổi
D. Tất cả các câu trên đều đúng
-
Câu 29:
Nếu thừa số chiết khấu một năm là 0,8333, tỷ suất chiết khấu là bao nhiêu một năm?
A. 0,1
B. 20%
C. 0,3
D. Không câu nào đúng
-
Câu 30:
Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền thiết lập được là 1000 triệu đồng từ vốn đầu tư ban đầu 800 triệu đồng. NPV của dự án là bao nhiêu?
A. 1800
B. –1800
C. –200
D. 200