500 câu trắc nghiệm Dinh dưỡng học
Với hơn 500+ câu trắc nghiệm Dinh dưỡng học (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh về các chất dinh dưỡng, thực phẩm và mối liên hệ với sức khỏe, sinh trưởng, sinh sản và bệnh tật của cơ thể. Chế độ ăn uống của một sinh vật, phụ thuộc phần lớn vào độ ngon của thức ăn,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Trong chế độ ăn điều trị bệnh đái tháo đường thể không phụ thuộc insulin (type II) và type I nhẹ, năng lượng cả ngày cho người lao động nhẹ:
A. 1250 kcal
B. 1500 kcal
C. 1750 kcal
D. 2000 kcal
-
Câu 2:
Nhu cầu Lipid của người trưởng thành theo đề nghị của Viện Dinh Dưỡng Việt Nam:
A. 14% tổng số năng lượng
B. 16
C. 18
D. 20
-
Câu 3:
Theo khuyến nghị của viện dinh dưỡng Việt Nam, nhu cầu vitamin A cho trẻ từ 6-12 tháng tuổi là bao nhiêu?
A. 100
B. 200
C. 400
D. 600 ug/ ngày
-
Câu 4:
Theo tổ chức y tế thế giới, năm trưởng thành được coi là thiếu máu do thiếu sắt khi hàm lượng Hemoglobin trong máu thấp hơn:
A. 10
B. 11 ( phụ nữ có thai)
C. 12 ( đối với nữ)
D. 13 g/100 ml
-
Câu 5:
Gọi là đủ vitamin A khi:
A. Vitamin A ở gan > 10 mg/kg
B. Vitamin A ở gan > 20 mg/kg
C. Vitamin A ở gan > 50 mg/kg
D. Vitamin A ở gan > 200 mg/kg
-
Câu 6:
Theo qui định ngành y tế về các chất cho thêm vào thực phẩm, chất ngọt tổng hợp (đường saccharin) được sử dụng trong trường hợp nào sau đây:
A. Bệnh nhân tiểu đường
B. Người già
C. Trẻ nhỏ
D. Người mắc bệnh cao huyết áp
-
Câu 7:
Phương châm dự phòng suy dinh dưỡng ở Việt Nam là thực hiện chăm sóc sớm, chăm sóc mọi đứa trẻ là tập trung ưu tiên vào giai đoạn:
A. Trẻ <= 24 tháng
B. Trẻ <= 36
C. Trẻ <= 48
D. Trẻ <= 60
-
Câu 8:
Một trong những biện pháp chính, trực tiếp, phòng chống thiếu dinh dưỡng protein năng lượng gồm:
A. Theo dõi biểu đồ tăng trưởng trẻ em
B. Cung cấp nước sạch
C. Vệ sinh môi trường
D. Nâng cao dân trí
-
Câu 9:
Trong chiến lược quốc gia về phòng chống thiếu dinh dưỡng, tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi vào năm 2010 giảm đến mức:
A. <15%
B. < 20%
C. < 25%
D. < 30%
-
Câu 10:
Ngưòi ta dựa vào các chỉ tiêu nhân trắc nào sau đây để phân loại thiếu dinh dưỡng protein- năng lượng:
A. Cân nặng theo tuổi và vòng cánh tay
B. Chiều cao theo tuổi và vòng ngực
C. Cân nặng theo chiều cao và vòng eo
D. Cân nặng theo tuổi và Chiều cao theo tuổi
-
Câu 11:
Điều kiện để xây dựng một cơ sở ăn uống công cộng không cần yêu cầu này:
A. Địa điểm phải cao ráo, sạch sẽ, có đủ diện tích để bố trí các phòng
B. Thuận lợi cho người ăn và cho việc vận chuyển lương thực, thực phẩm
C. Xa các nơi nhiễm bẫn nhiễm độc ít nhất 50m
D. Gần trường học và bệnh viện
-
Câu 12:
Biểu đồ theo dõi sự phát triển của trẻ dưới 5 tuổi là công cụ để:
A. Theo dõi, phát hiện sớm tình trạng dinh dưỡng của trẻ
B. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng hiện tại
C. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng mạn tính
D. Cả 3 ý trên
-
Câu 13:
Khi xuất hiện vệt Bitot có nghĩa là:
A. Chưa có tổn thương thực thể ở mắt
B. Có tổn thương ở kết mạc
C. Có tổn thương ở giác mạc < 1/3 diện tích
D. Có tổn thương ở giác mạc > 1/3 diện tích
-
Câu 14:
Bảo quản thực phẩm bằng cách lên men tạo acid hữu cơ thường có PH từ:
A. <=2
B. <=3
C. <=4
D. <=5
-
Câu 15:
Nhu cầu năng lượng của nam trưởng thành, 30-60 tuổi, lao động nhẹ, theo khuyến nghị của Viện Dinh Dưỡng Việt Nam:
A. 2000 Kcal/ngày
B. 2100
C. 2200
D. 2300
-
Câu 16:
Bệnh khô mắt do thiếu vitamin A thường gặp ở:
A. Trẻ dưới 6 tháng
B. Trẻ 6 - 36 tháng
C. Trẻ 6 - 60 tháng
D. Trẻ trên 5 tuổi
-
Câu 17:
Ăn sắn tươi có thể bị ngộ độc do có chứa:
A. Phaseolin
B. Solanin
C. Glucozit
D. Aldehyt
-
Câu 18:
Những thức ăn nào nên dùng cho bệnh nhân đái tháo đường thể không phụ thuộc insulin (type II) và type I nhẹ:
A. Rau có hàm lượng glucid thấp
B. Gạo, Nếp
C. Mật ong
D. Đường
-
Câu 19:
Tác hại quan trọng nhất cho sức khỏe người tiêu dùng khi sử dụng chất màu không đúng qui định:
A. Gây ngộ độc cấp tính
B. Gây các bệnh mạn tính
C. Gây biến dị và ung thư
D. Gây các bệnh về thần kinh
-
Câu 20:
Cách nấu nướng bình thường có thể phá huỷ được độc tố ruột của tụ cầu vàng:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
Protid của gạo có giá trị sinh học cao hơn:
A. Thịt, cá
B. Bột mỳ và ngô
C. Sữa, trứng
D. Rau quả
-
Câu 22:
Đối với các thể suy dinh dưỡng nặng, người ta thường sử dụng thang đo hay chỉ số nào để phân loại:
A. Wellcome
B. Waterlow
C. Chỉ số cân nặng trên chiều cao
D. Chỉ số cân nặng theo lứa tuổi
-
Câu 23:
. Thức ăn nên kiêng cho bệnh nhân đái tháo đường thể không phụ thuộc insulin (type II) và type I nhẹ:
A. Ngũ cốc, Khoai lang
B. Khoai tây
C. Rau quả
D. Sữa
-
Câu 24:
Protid ở khoai lang tươi:
A. 0.5 g%
B. 0.6 g%
C. 0.7 g%
D. 0.8 g%
-
Câu 25:
800C là nhiệt độ tối thiểu để:
A. Sát trùng chắc chắn các dụng cụ nhà bếp và bàn ăn sau khi đã rửa sạch
B. Chế biến thức ăn đảm bảo tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh
C. Nấu chín thức ăn
D. Giữ nóng thức ăn
-
Câu 26:
Quá trình sản xuất thực phẩm cần tuân thủ những nguyên tắc vệ sinh nào sau đây:
A. Nguyên liệu phải có nguồn gốc an toàn
B. Nguyên liệu phải có nguồn gốc an toàn và nước dùng để sản xuất chế biến thực phẩm phải đảm bảo vệ sinh theo quy định
C. Thực phẩm bị hỏng nhưng còn tái chế được thì nên tái chế lại
D. Nước dùng để chế biến thực phẩm phải đảm bảo vệ sinh theo quy định
-
Câu 27:
Trong kỹ nghệ chế biến thực phẩm, người ta khuyên nên sử dụng các loại phẩm màu có nguồn gốc từ:
A. Nguồn gốc từ các chất vô cơ
B. Nguồn gốc từ tự nhiên
C. Nguồn gốc do tổng hợp
D. Chất có cấu tạo hóa học đơn giản
-
Câu 28:
Trong thời kỳ chuyển tiếp, vấn đề dinh dưỡng ở nước ta có những đặc điểm:
A. Khẩu phần ăn của người dân ngày càng nhiều rau xanh
B. Các bệnh thiếu dinh dưỡng đặc hiệu giảm đi
C. Các bệnh mạn tính có liên quan đến dinh dưỡng ngày càng tăng lên
D. Các bệnh thiếu dinh dưỡng đặc hiệu giảm đi, Các bệnh mạn tính có liên quan đến dinh dưỡng ngày càng tăng lên
-
Câu 29:
Lipid ở sữa có đặc điểm nào sau đây?
A. Có nhiều photphatid là 1 photpho lipit quan trọng, có độ tan chảy thấp và dễ đồng hóa
B. Có nhiều acid béo no cần thiết, có độ tan chảy thấp và dễ đồng hóa
C. Ở trạng thái nhũ tương có độ phân tán cao, Có nhiều acid béo no cần thiết
D. Có độ tan chảy thấp và dễ đồng hóa. Có nhiều photphatid và ở trạng thái nhũ tương có độ phân tán cao
-
Câu 30:
Bào tử của Clostridium botulinum:
A. Rất bền vững với nhiệt độ
B. Bị bất hoạt với nồng độ muối cao
C. Rất bền vững với nhiệt độ và nồng độ muối cao
D. Bền vững với các men tiêu hoá