500+ câu trắc nghiệm Luật kinh doanh
Với 500+ câu trắc nghiệm Luật Kinh doanh (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình tổ chức và quản lý kinh tế của Nhà nước và trong quá trình kinh doanh của các chủ thể kinh doanh... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Thời hạn kháng nghị để xét xử tái thẩm kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị là:
A. 1 năm
B. 2 năm
C. 3 năm
D. 4 năm
-
Câu 2:
Hành vi cạnh tranh không lành mạnh là:
A. Hành vi cạnh tranh của doanh nghiệp nhằm vào đối thủ cạnh tranh cụ thể xác định được
B. Hành vi có biểu hiện trái với các chuẩn mực đạo đức kinh doanh hoặc trái với pháp luật
C. Hành vi gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại cho đối thủ cạnh tranh hoặc cho người tiêu dùng
D. Tất cả các phương án đều đúng
-
Câu 3:
Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có 2 thành viên trở lên kèm theo thông báo gửi đến phòng đăng kí kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng kí kinh doanh theo mẫu MTB-4, khi bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh công ty phải có thêm bản sao hợp lệ:
A. Quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh.
B. Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc bổ sung thay đổi ngành nghề kinh doanh.
C. Quyết định và biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc bổ sung thay dổi ngành nghề kinh doanh.
D. Quyết định và biên bản họp của các thành viên hợp danh về việc bổ sung thay đổi ngành nghề kinh doanh.
-
Câu 4:
Theo luật chứng khoán Việt Nam mệnh giá của một tờ cổ phiếu bằng:
A. Một cổ phần
B. Ba cổ phần
C. Sáu cổ phần
D. Tám cổ phần
-
Câu 5:
Siêu thị N kinh doanh các loại nhu yếu phẩm là bạn hàng lâu năm của cơ sở sản xuất rau sạch H. Như bình thường, cứ vào ngày 25 hàng tháng, siêu thị N nhận được một lượng hàng cố định. Tháng 4 năm 2008, siêu thị N tìm được mối hàng khác rẻ hơn so với lấy hàng của cơ sở H, nên đã chủ động chấm dứt giao dịch với cơ sở H bằng một tin nhắn trên hộp thoại của cơ sở này vào ngày 25 tháng 4. Tuy nhiên do hàng đã được gửi đến kho của siêu thị nên cơ sở H yêu cầu siêu thị vẫn phải thanh toán tiền hàng. Trong trường hợp này, siêu thị phải xử lý như thế nào?
A. Siêu thị đã thực hiện đúng nghĩa vụ thông báo.
B. Siêu thị phải thanh toán tiền hàng cho cơ sở H.
C. Siêu thị không phải thanh toán tiền hàng cho cơ sở H.
D. Siêu thị đã thực hiện đúng nghĩa vụ thông báo và siêu thị không phải thanh toán tiền hàng cho cơ sở H.
-
Câu 6:
Khi chưa có giấy chứng nhận quyền đăng ký kinh doanh, DNTN không được tự ý ký hợp đồng mua bán với các doanh nghiệp khác. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Số lượng xã viên tối thiểu trong một hợp tác xã là:
A. 5 xã viên
B. 6 xã viên
C. 7 xã viên
D. 8 xã viên
-
Câu 8:
Cá nhân có thể trở thành xã viên hợp tác xã khi:
A. Đủ 18 tuổi trở lên
B. Đủ 18 tuổi
C. Đủ 16 tuổi
D. Đủ 17 tuổi trở lên
-
Câu 9:
Thành viên công ty nào không được tham gia quản lý công ty:
A. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
B. Công ty CP
C. Thành viên HD của công ty HD
D. Thành viên góp vốn của công ty HD
-
Câu 10:
Liên hiệp Hợp tác xã được thành lập từ:
A. Ít nhất 4 Hợp tác xã
B. Ít nhất 2 Hợp tác xã
C. Ít nhất 3 Hợp tác xã
D. Ít nhất 5 Hợp tác xã
-
Câu 11:
Ban kiểm soát không thực hiện nhiệm vụ của mình trong sáu tháng thì Hội đồng quản trị công ty cổ phần có quyền miễm nhiệm.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản có thể thoát khỏi tình trạng này khi Thẩm phán ra quyết định:
A. Mở thủ tục phá sản;
B. Tuyên bố Doanh nghiệp, Hợp tác xã bị phá sản;
C. Áp dụng thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh;
D. Đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh.
-
Câu 13:
Theo Luật Doanh Nghiệp 2005, Công ty Cổ Phần phải có loại chứng khoán này:
A. Cổ phiếu phổ thông
B. Cổ phiếu ưu đãi
C. Trái phiếu
D. Cả 3 đều đúng
-
Câu 14:
Trong các loại hình doanh nghiệp sau loại nào không được giảm vốn điều lệ?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
B. Công ty hợp danh
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
D. Khác
-
Câu 15:
Mỗi cá nhân, hộ gia đình:
A. Được đăng ký không hạn chế số hộ kinh doanh
B. Chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi một huyện
C. Chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi một tỉnh
D. Chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc
-
Câu 16:
Có bao nhiêu lọai hình công ty?
A. Công ty cổ phần, Công ty TNHH 1 hoặc 2 thành viên trở lên
B. Công ty cổ phần, Công ty TNHH 1 hoặc 2 thành viên trở lên, Công ty hợp danh
C. Công ty cổ phần, Công ty TNHH 1 hoặc 2 thành viên trở lên, Công ty hợp danh, Nhóm Công ty
D. Công ty cổ phần, Công ty TNHH 1 hoặc 2 thành viên trở lên, Công ty hợp danh, Nhóm Công ty và các DNTN
-
Câu 17:
Trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh, cơ quan đăng kí kinh doanh phải thông báo nội dung giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh đó cho cơ quan thuế, thống kê:
A. 7 ngày
B. 15 ngày
C. 20 ngày
D. 30 ngày
-
Câu 18:
Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê doanh nghiệp của mình nhưng đối với những hoạt động của doanh nghiệp trong quá trình cho thuê:
A. Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
B. Không phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
C. Chịu trách nhiệm đối với người thuê doanh nghiệp
D. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người thuê doanh nghiệp
-
Câu 19:
Thỏa thuận trọng tài được lập:
A. Trước khi xảy ra tranh chấp
B. Sau khi xảy ra tranh chấp
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
-
Câu 20:
Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân là chủ sở hữu.Tính chất một chủ này thể hiện ở tất cả các phương diện nên có thể nói, doanh nghiệp tư nhân có sự độc lập về tài sản. Phát biểu này:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh có hiệu lực pháp luật sau bao nhiêu ngày, kể từ ngày ký nếu trong thời hạn đó không bị khiếu nại?
A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 20 ngày
D. 45 ngày
-
Câu 22:
Trong công ty Hợp Danh, thành viên Hợp Danh có quyền:
A. Chuyển 1 phần hoặc toàn bộ vốn góp của mình tại công ty cho người khác
B. Làm chủ doanh nghiệp tư nhân
C. Được chia lợi nhuận tương ứng với tỉ lệ vốn góp hoặc theo thỏa thuận theo quy định của công ty.
D. Nhân danh cá nhân thực hiện kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty để phục vụ tổ chức, cá nhân khác
-
Câu 23:
Công ty cổ phần X có một số cổ đông sau:
Cổ đông A: Cổ đông phổ thông;
Cổ đông B: Cổ đông ưu đãi biểu quyết;
Cổ đông C: Cổ đông ưu đãi cổ tức;
Cổ đông D: Cổ đông ưu đãi hoàn lại.
Công ty tổ chức cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, những cổ đông nào được tham gia cuộc họp?
A. Cổ đông B.
B. Cổ đông A và cổ đông B.
C. Cổ đông A và cổ đông C.
D. Cổ đông C.
-
Câu 24:
Thời hiệu khiếu nại vụ việc cạnh tranh:
A. 1 năm kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh được thực hiện
B. 2 năm kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh được thực hiện
C. 18 tháng kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh được thực hiện
D. 3 năm kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh được thực hiện
-
Câu 25:
Hộ kinh doanh sử dụng không quá bao nhiêu lao động?
A. 5 lao động
B. 10 lao động
C. 15 lao động
D. 20 lao động