830 câu trắc nghiệm Nguyên lý Kế toán
Môn nguyên lý Kế toán là môn học cung cấp những kiến thức nền tảng về kế toán, qua đó tạo cơ sở để tiếp tục học tập, nghiên cứu các môn học kế toán chuyên ngành. Bộ câu hỏi ôn thi Nguyên lý Kế toán có đáp án giúp các bạn củng cố thêm kiến thức nhằm đạt kết quả cao nhất cho kì thi sắp đến. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/40 phút)
-
Câu 1:
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật kí chung là:
A. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ Nhật kí, trọng tâm là sổ Nhật kí chung.
B. Ghi vào sổ Nhật kí theo thứ tự thời gian phát sinh.
C. Ghi vào sổ Nhật kí theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó.
D. Cả A, B và C.
-
Câu 2:
Vật liệu tồn kho đầu tháng là 5.000kg đơn giá 43đ/kg. Mua nguyên vật liệu nhập kho 2.500kg đơn giá 45đ/kg, thuế GTGT 10% trả bằng tiền gởi NH. Chi phí vận chuyển vật liệu nhập kho trả bằng tiền mặt là 1.300đ. Vật liệu mua với số lượng lớn nên được hưởng khoản giảm giá là 500đ. Xuất kho vật liệu 3.000kg. Vật liệu xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền cố định.
Đơn giá nhập:
A. 45đ
B. 44,8đ
C. 49,5đ
D. 45,32đ
-
Câu 3:
Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của nguyên tắc thận trọng?
A. Việc ghi chép phải thận trọng
B. Là tính thận trọng của cán bộ kế toán
C. Là việc tính toán, phản ánh phải thận trọng
D. Khi có 2 cách lựa chọn khác nhau thoả mãn những nguyên tắc cơ bản và ứng dụng cho một nghiệp vụ, thì sự lựa chọn có ảnh hướng tốt nhất đến lãi ròng hay tổng tài sản cần phải được sử dụng
-
Câu 4:
Nhiệm vụ cơ bản của kế toán là gì?
A. Kiểm tra, giám sát việc giữ gìn bảo quản và sử dụng tài sản, tình hình thu – chi, phát hiện và ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực
B. Dự toán và xây dựng các chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị
C. So sánh giữa thực tế với kế hoạch của các chỉ tiêu
D. Tất cả các nhiệm vụ nói trên
-
Câu 5:
Giá trị ban đầu của Tài sản cố định được gọi là:
A. Giá gốc
B. Nguyên giá
C. Giá mua
D. Giá phí hợp lý
-
Câu 6:
Doanh nghiệp thương mai kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Để phản ánh trị giá mua của hàng xuất bán, kế toán ghi bút toán như thế nào?
A. Nợ TK 632/ Có TK 511
B. Nợ TK 632/ Có TK 157
C. Nợ TK 632/ Có TK 1561
D. Nợ TK 632/ Có TK 1562
-
Câu 7:
Nguyên tắc thận trọng trong kế toán được quan niệm là:
A. Việc ghi chép phải thận trọng
B. Khi có 2 cách lựa chọn khác nhau thỏa mãn những nguyên tắc cơ bản và ứng dụng cho một nghiệp vụ, thì lựa chọn có ảnh hưởng tốt nhất đến lãi ròng hay tổng tài sản cần phải được sử dụng
C. Là tính thận trọng của cán bộ kế toán
D. Là việc tính toán, phản ánh phải thận trọng
-
Câu 8:
Trong các nhóm TK dưới đây, nhóm TK nào không thuộc loại TK nghiệp vụ?
A. Nhóm TK phản ánh nguồn vốn
B. Nhóm TK tập hợp phân phối và phân phối dự toán
C. Nhóm TK tính giá
D. Nhóm TK kết quả nghiệp vụ
-
Câu 9:
Kế toán phân loại khoản khách hàng ứng trước 100 sang phần tài sản. Điều này làm cho:
A. Tài sản lớn hơn nguồn vốn 100
B. Không ảnh hưởng đến cân đối Tài sản - Nguồn vốn
C. Tài sản lớn hơn nguồn vốn 200
D. Không thể đưa ra kết luận
-
Câu 10:
Nợ phải trả của 1 DN bằng 1/3 tổng tài sản , và nguồn vốn chủ sở hữu là 12.000 (Đ.V.T: 1.000đ). Nợ phải trả là bao nhiêu?
A. 150.000
B. 60.000
C. 160.000
D. 180.000
-
Câu 11:
TK vốn góp liên doanh thuộc loại
A. TK phản ảnh tài sản
B. TK phản ảnh TSản ngắn hạn
C. TK phản ảnh nguồn vốn
D. A và B
-
Câu 12:
Tài khoản nào sau đây là TK điều chỉnh giảm cho TK doanh thu?
A. TK chi phí trả trước (142)
B. TK hao mòn TSCĐ (214)
C. TK Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (129)
D. TK Hàng bán bị trả lại (531)
-
Câu 13:
Khi ghi sai các quan hệ đối ứng của các tài khoản trong sổ kế toán, sửa sai bằng các phương pháp:
A. Cải chính
B. Ghi số âm
C. Ghi bổ sung
D. Cải chính và ghi số âm
-
Câu 14:
Giá gốc của vật tư hàng hoá mua ngoài được xác định theo công thức
A. Giá gốc = giá thanh toán cho ng bán + chi phí mua – các khoản giảm giá, chiết khấu
B. Giá gốc = giá thanh toán cho ng bán + chi phí mua – các khoản giảm giá, chiết khấu
C. Giá gốc = giá thanh toán cho ng bán + chi phí mua – các khoản giảm giá, chiết khấu thương mại, VAT được khấu trừ
D. Các câu trên đều sai
-
Câu 15:
Thời điểm nào sau đây doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê:
A. Cuối kỳ kế toán năm
B. Đánh giá lại tài sản theo quyết định của Nhà nước
C. Chia tách, hợp nhất, giải thể doanh nghiệp
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 16:
Số liệu Hàng tồn kho của công ty AAN tháng 11 như sau: Ngày 1, tồn đầu kì: 30 sản phẩm, đơn giá 8. Ngày 8, Mua 120 sản phẩm, đơn giá 8,3. Ngày 17, Mua 60 sản phẩm, đơn giá 8,7. Ngày 25, Mua 90 sản phẩm, đơn giá 8,8. Cuối kì tồn kho 80 sản phẩm, hãy xác định Giá trị hàng tồn kho theo phương pháp FIFO?
A. 1812
B. 655
C. 704
D. 1758
-
Câu 17:
Có số liệu như sau: tồn kho đầu kì 800kg với đơn giá 20.000đ. Nhập kho 400kg vật liệu chưa trả người bán, giá mua chưa thuế là 24.000đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển là 800.000đ, sau đó xuất kho 1000kg vật liệu dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm 900kg, dùng cho phân xưởng 100kg. Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền một lần vào cuối kỳ:
A. 22.000đ/kg
B. 21.300đ/kg
C. 22.300đ/kg
D. 21.000đ/kg
-
Câu 18:
Tài khoản chi phí có đặc điểm:
A. Số dư bên Nợ
B. Số dư bên Có
C. Không có số dư vào thời điểm cuối kì
D. Tùy theo loại chi phí
-
Câu 19:
Có số liệu như sau: tồn kho đầu kì 800kg với đơn giá 20.000đ. Nhập kho 400kg vật liệu chưa trả người bán, giá mua chưa thuế là 24.000đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển là 800.000đ, sau đó xuất kho 1000kg vật liệu dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm 900kg, dùng cho phân xưởng 100kg. Định khoản nghiệp vụ xuất kho là:
A. Nợ TK 621 2.200.000đ Nợ TK 627 19.800.000đ Có TK 152 22.000.000đ
B. Nợ TK 621 22.000.000đ Có TK 152 22.000.000đ
C. Nợ TK 621: 19.800.000đ Nợ TK 627: 2.200.000đ Có TK 152: 22.000.000đ
D. Nợ TK 627 22.000.000đ Có TK 152 22.000.000đ
-
Câu 20:
Sổ nhật ký – Sổ cái là loại sổ kế toán:
A. Ghi kết hợp theo thứ tự thời gian và theo hệ thống
B. Sổ tổng hợp
C. Sổ nhiều cột
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 21:
Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng được hạch toán:
A. Giảm chi phí thu mua hàng hóa
B. Giảm giá trị hàng hóa nhập kho
C. Tăng doanh thu hoạt động tài chính
D. Tăng thu nhập khác
-
Câu 22:
Doanh nghiệp thương mại kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khẩu trừ. Trường hợp DN ứng trước tiền hàng cho người bán, khi xuất tiền để tạm ứng trước cho bên bán kế toán ghi như thế nào?
A. Nợ TK 331/ Có TK 141
B. Nợ TK 131/ Có TK 111,112…
C. Nợ TK 331/ Có TK 111,112…
D. Nợ TK 131/ Có TK 141
-
Câu 23:
TS trong DN khi tham gia vào qtr sx sẽ biến động như thế nào?
A. Ko biến động
B. Thường xuyên biến động
C. Giá trị tăng dần
D. Giá trị giảm dần
-
Câu 24:
Công ty NNL tính giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Thông tin về hàng hóa như sau: Đầu tháng 8/2020 tồn 2.000kg, đơn giá 10/kg. Ngày 9/8, mua 5.500kg với tổng giá mua có thuế GTGT 10% là 69.575. Ngày 15/8, mua thêm 8.000kg với đơn giá đã có thuế GTGT 10% là 13,2. Tính giá vốn hàng bán của 7.600kg hàng hóa đã xuất bán trong kì?
A. 84450
B. 88000
C. 97856
D. 76000
-
Câu 25:
Mặc dù các phát sinh có, có thể dùng để tăng nguồn vốn, chúng cũng có thể dùng để:
A. Tăng tài sản
B. Giảm doanh thu
C. Tăng chi phí
D. Các câu trên đều sai
-
Câu 26:
Trong các chứng từ sau, chứng từ nào được gọi là chứng từ mênh lệnh?
A. Phiếu xuất kho
B. Phiếu chi
C. Phiếu thu
D. Lệnh xuất kho
-
Câu 27:
Để phục vụ công tác kiểm tra số liệu ghi chép trên các tài khoản tổng hợp, kế toán lập:
A. Bảng cân đối kế toán
B. Bảng cân đối tài khoản
C. Bảng tổng hợp chi tiết
D. Các nội dung trên
-
Câu 28:
Cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 468.800.000đ, các khoản chiết khấu thương mại là 800.000đ, giá vốn hàng bán là 320.000.000đ.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là:
A. 184.000.000đ
B. 150.000.000đ
C. 148.000.000đ
D. 105.000.000đ
-
Câu 29:
Số dư của tài khoản khấu hao luỹ kế phản ánh:
A. Giá trị còn lại của tài sản cố định
B. Giá trị hao mòn của tài sản cố định trong kỳ
C. Giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản cố định
D. Nguyên giá tài sản cố định hiện có
-
Câu 30:
Ngày 10/01 bán hàng hóa thu bằng tiền gửi ngân hàng 100.000.000, giá vốn lô hàng 60.000.000. Nhưng do sơ sót, kế toán định khoản bút toán doanh thu (Nợ TK 112: 300.000.000/Có TK 511: 300.000.000) và định khoản bút toán giá vốn (Nợ TK 632: 60.000.000/Có TK 156: 60.000.000). Kế toán phát hiện ra ngay trong kỳ. Vậy phương pháp sửa sổ nào sau sẽ được áp dụng:
A. Ghi số âm
B. Ghi bổ sung
C. Cải chính
D. Tất cả đều đúng