860 Câu trắc nghiệm môn Hóa phân tích
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 860 câu trắc nghiệm môn Hóa phân tích, bao gồm các kiến thức về phương pháp phân tích công cụ cơ bản, được ứng dụng rộng rãi nhất giúp sinh viên nắm được bản chất của các phương pháp và ứng dụng chúng vào phân tích định tính và định lượng,... . Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (40 câu/60 phút)
-
Câu 1:
Tính pH dung dịch gồm 10ml NH(C2H5)3Cl 0,025 M + 10ml CH3COONa 0,025 M. Cho pKN(C2H5)3 = 3,35 ; pKCH3COOH = 4,75.
A. pH = 4,05
B. pH = 6,5
C. pH = 7,7
D. pH = 8,5
-
Câu 2:
Hg2+ + SnCl2/H+ → ?
A. ↙ Hg0 đen
B. ↙ HgCl2
C. ↙ HgCl
D. ↙ Hg2(OH)2
-
Câu 3:
Thuốc thử Nessler là thuốc thử Cation của:
A. NH4+
B. K+
C. Na+
D. NH4+ và Na+
-
Câu 4:
Phương pháp tạo phức thường dùng trong:
A. Định lượng NaCl dược dụng
B. Xác định độ cứng của nước
C. Xác định hàm lượng Na trong dược phẩm
D. Xác định hàm lượng clo trong nước máy
-
Câu 5:
Phải lấy bao nhiêu ml dung dịch HClđđ (P% = 36,5; d = 1,2 g/ml) để pha được 200ml dung dịch HCl 0,6N.
A. 5ml
B. 10ml
C. 50ml
D. 100ml
-
Câu 6:
Khi định lượng Cl- bằng phương pháp Volhard, ta cần phải làm thêm bước nào sau đây, chọn câu sai:
A. Cho thêm dung dịch HCl 1M
B. Bao bọc tủa bằng dung môi thích hợp
C. Lọc tủa
D. Lọc tủa và bao tủa
-
Câu 7:
Chọn phát biểu đúng trong phương pháp định lượng bằng iod:
A. Dung dịch I2 và dung dịch iodid để định lượng chất oxy hóa
B. Dung dịch I2 và dung dịch iodid để định lượng chất khử
C. Dung dịch I2 để định lượng chất oxy hóa và dung dịch iodid để định lượng chất khử
D. Dung dịch I2 để định lượng chất khử và dung dịch iodid để định lượng chất oxy hóa
-
Câu 8:
Dạng cân có phân tử lượng càng nhỏ thì hệ số chuyển sẽ:
A. Càng nhỏ
B. Càng lớn
C. Bằng 0
D. Không đổi
-
Câu 9:
Tủa tinh thể được tiến hành trong điều kiện:
A. Dung dịch loãng, nóng
B. Không làm muồi tủa
C. Không để tủa tiếp xúc lâu với dung dịch
D. Cho thuốc thử nhanh, không khuấy
-
Câu 10:
Cơ chế chuyển màu của chỉ thị acid – base được giải thích theo:
A. Thuyết bảo toàn khối lượng
B. Thuyết bào toàn điện tích
C. Thuyết ion
D. Tất cả đều sai
-
Câu 11:
Phân tích bằng phương pháp hóa học là phân tích ...:
A. Khối lượng, kết tủa, oxy hóa khử
B. Thể tích, quang phổ
C. Khối lượng, thể tích
D. Kết tủa, bay hơi
-
Câu 12:
Tính pH dung dịch gồm 125ml NH4Cl 0,1 M + 125ml CH3COONa 0,1 M. Cho pKNH4OH = 4,75 ; pKCH3COOH = 4,75.
A. pH = 7
B. pH = 6,5
C. pH = 7,5
D. pH = 6
-
Câu 13:
Phương pháp áp dụng khi mẫu được làm bay hơi ở nhiệt độ thích hợp, khí bay ra được hấp thụ bằng một chất đã biết trước khối lượng được gọi là phương pháp:
A. tách
B. cất
C. kết tủa
D. điện trọng lượng
-
Câu 14:
Tiến hành chuẩn độ 50ml HCl 0,1N bằng NaOH 0,2N. Khi chuẩn độ đến thể tích VNaOH = 20ml thì pH của dung dịch trong bình nón là bao nhiêu?
A. pH = 1,532
B. pH = 1
C. pH = 1,845
D. pH = 2,543
-
Câu 15:
Khi dùng phương pháp Mohr, nếu pH môi trường quá kiềm (> 10,5), điều gì xảy ra:
A. Tạo tủa Ag2Cr2O7 màu đỏ
B. Tạo tủa Ag2O màu nâu đen làm không quan sát được sự đổi màu của kết tủa khi chuẩn độ
C. Tủa Ag2CrO4 không bền trong môi trường kiềm
D. Tất cả đều sai
-
Câu 16:
Chọn phương án sai. Yêu cầu của thuốc thử để kết tủa:
A. Dễ lọc dễ rửa
B. Độ chọn lọc thấp
C. Chuyển sang dạng cân dễ dàng
D. Chọn được dạng cân có phân tử lượng lớn
-
Câu 17:
Thủy ngân Hg22+ có hóa trị:
A. +1
B. +2
C. -2
D. -1
-
Câu 18:
Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là:
A. Tác dụng với phi kim để tạo muối
B. Tác dụng với axit thông thường tạo muối và khí hiđro
C. Đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối
D. Kim loại có tính khử, nó bị oxi hóa tạo hợp chất của kim loại
-
Câu 19:
Phản ứng thuận nghịch:
A. có thể xảy ra ở thể khí hoặc lỏng
B. có thể xảy ra ở thể rắn hoặc lỏng
C. ở nhiệt độ, áp suất nhất định thì thành phần hỗn hợp ở trạng thái cân bằng là không đổi
D. chỉ a và c đúng
-
Câu 20:
Tính chất chung của các Cation nhóm IV:
A. Tạo tủa Hydroxyd tan trong kiềm
B. Tạo tủa Hydroxyd tan trong kiềm dư
C. Tạo tủa Hydroxyd không tan trong kiềm dư
D. Tạo tủa Sulfat không tan trong kiềm dư
-
Câu 21:
Ag+ tác dụng với HCl 6M cho sản phẩm:
A. AgCl tủa trắng vón tan trong NH4OH
B. AgCl tủa trắng không tan trong NH4OH
C. AgCl tủa trắng chậm không tan trong NH4OH
D. AgCl tủa trắng nhanh không tan trong NH4OH
-
Câu 22:
Tiến hành chuẩn độ 50ml NaOH 0,1N bằng HCl 0,1N. Khi chuẩn độ đến thể tích VHCl = 60ml thì pH của dung dịch trong bình nón là bao nhiêu?
A. pH = 3
B. pH = 2
C. pH = 12
D. pH = 11
-
Câu 23:
Chỉ thị methyl da cam có màu của dạng base là:
A. Vàng
B. Đỏ
C. Không màu
D. Tím
-
Câu 24:
Chuẩn độ dung dịch H3PO4 bằng NaOH, methyl da cam chuyển màu là V1, phenolphtalein chuyển màu là V2 (mL). Gọi V là thể tích NaOH chuẩn độ. Nếu 0 < V < V1:
A. dung dịch bình nón chỉ chứa H3PO4
B. dung dịch bình nón chứa H3PO4 và NaH2PO4
C. dung dịch bình nón chỉ chứa NaH2PO4
D. dung dịch bình nón chứa H3PO4 và NaOH
-
Câu 25:
X là một nguyên tố hóa học. Ion X2+ có số khối bằng 55, số hạt không mang điện tích của ion này nhiều hơn số hạt mang điện tích âm là 7 hạt. Chọn ý đúng:
A. Cấu hình electron của ion này là: 1s22s23s23p63d5
B. Số hiệu (Số thứ tự) nguyên tử của X2+ là Z = 23
C. X là một phi kim
D. Tất cả đều sai
-
Câu 26:
Chuẩn độ 50ml dung dịch H3PO4 0,1M bằng dung dịch NaOH 0,1M. Khi chuẩn độ được VNaOH = 75ml thì pH dung dịch trong bình nón là bao nhiêu. Cho biết pKa1 = 2,12; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,36.
A. pH = 4,67
B. pH = 7,21
C. pH = 9,79
D. pH = 12,36
-
Câu 27:
Quan niệm về acid base trong bài giảng này là theo thuyết của ...........
A. Langmur
B. Lewis
C. Bronsted
D. Faraday
-
Câu 28:
Khi chuẩn độ 25ml dung dịch HCl 0,2M bằng dung dịch NaOH 0.1M. Khi kết thúc chuẩn độ thì thể tích NaOH tiêu tốn là 49,9ml. Tính sai số điểm cuối của quá trình chuẩn độ.
A. -2%
B. 2%
C. -0,2%
D. 0,2
-
Câu 29:
pH của dung dịch HCl 10-7M sẽ có giá trị như thế nào?
A. pH = 7
B. pH > 7
C. pH < 7
D. Tất cả đều không phù hợp
-
Câu 30:
Phương pháp định lượng bằng iod là phương pháp định lượng:
A. Dựa vào khả năng oxy hoá của MnO4-
B. Dựa trên phản ứng oxy hoá khử của cặp I2/2I-
C. Dựa vào khả năng oxy hoá của CrO42-
D. Dựa vào khả năng khử của CrO42-
-
Câu 31:
Phản ứng Voller cho tủa màu hồng của:
A. BaSO4
B. CaSO4
C. CuSO4
D. PbSO4
-
Câu 32:
Với tủa tinh thể, cần duy trì điều kiện để làm ..........
A. Tăng quá trình tạo mầm
B. Giảm quá trình lớn lên của mầm
C. Tủa lớn không tan
D. Tủa bé không tan và lớn lên
-
Câu 33:
Một chất chỉ thị oxy hoá - khử phải đáp ứng các điều kiện:
A. Thay đổi màu rõ rệt tại điểm tương đương
B. Sự chuyển màu phải không thuận nghịch
C. Phải tham gia phản ứng với các chất trong phản ứng chuẩn độ
D. Sự thay đổi màu cần bắt buộc phải có ảnh hưởng của pH trong dung dịch
-
Câu 34:
Điều kiện nào áp dụng khi dùng phương pháp Fajans:
A. Có thể chọn pH tuỳ ý
B. Chọn chất chỉ thị hấp phụ đổi màu rõ rệt và ngay tại lân cận điểm tương đương
C. Không được giữ kết tủa ở trạng thái keo
D. Chọn chất chỉ thị hấp phụ có hiện tượng đổi màu sớm
-
Câu 35:
Tiến hành chuẩn độ 50ml NaOH 0,1N bằng HCl 0,1N. Khi chuẩn độ đến thể tích VHCl = 49,5ml thì pH của dung dịch trong bình nón là bao nhiêu?
A. pH = 3,5
B. pH = 2,3
C. pH = 12,4
D. pH = 10,3
-
Câu 36:
Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,6M và K2SO4 0,4M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp Pb(NO3)2 0,9M và BaCl2 nồng độ C (mol/l). Thu được m gam kết tủa. Trị số của C là:
A. 1,1 M
B. 1M
C. 0,9M
D. 0,8M
-
Câu 37:
Để pha 500ml dung dịch KMnO4 0,1M thì cần phải cân bao nhiêu gam KMnO4?
A. 7
B. 7,9
C. 15,8
D. 3,95
-
Câu 38:
Nhúng một miếng kim loại M vào 100 ml dung dịch CuCl2 1,2M. Kim loại đồng tạo ra bám hết vào miếng kim loại M. Sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng miếng kim loại tăng 0,96 gam. M là kim loại nào?
A. Al
B. Fe
C. Mg
D. Ni
-
Câu 39:
Hỗn hợp A gồm hai kim loại đều có hóa trị II. Đem 3,46 gam hỗn hợp A hòa tan hết trong dung dịch HCl, thu được 1,12 lít khí hiđro (đktc). Hai kim loại trong hỗn hợp A có thể là:
A. Ca; Zn
B. Fe; Cr
C. Zn; Ni
D. Mg; Ba
-
Câu 40:
Khi phân tích mẫu với hàm lượng vi lượng, ta chọn phương pháp phân tích:
A. Phương pháp hoá học
B. Phương pháp phân tích công cụ
C. Phương pháp phân tích công cụ có độ nhạy cao
D. Phương pháp phân tích công cụ có độ nhạy rất cao