945 câu trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán
Tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ sưu tập 945 câu trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/35 phút)
-
Câu 1:
Để thực hiện giao dịch chứng khoán, nhà đầu tư có thể đặt lệnh bằng cách:
A. Đặt lệnh trực tiếp tại điểm giao dịch chứng khoán
B. Đặt lệnh qua điện thoại
C. Đặt lệnh qua fax
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 2:
Việc đăng ký lưu ký chứng khoán tại TTGDCK được thực hiện bởi:
A. Người sở hữu chứng khoán
B. Tổ chức phát hành
C. Tổ chức bảo lãnh phát hành
D. Thành viên lưu ký
-
Câu 3:
Nếu xem thị trường tài chính là gồm: thị trường tiền tệ và thị trường vốn, thì thị trường chứng khoán được ví như là:
A. Hạt nhân trung tâm của thị trường tài chính
B. Hình ảnh đặc trưng của thị trường vốn
C. Phương án a và b đúng
D. Không có phương án đúng
-
Câu 4:
Biên độ giao động cho phép trên thị trường chứng khoán Việt Nam
A. +-7%
B. +-5%
C. +-5% đối với cổ phiếu và không giới hạn đối với trái phiếu
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 5:
Khi công ty hoạt động có lãi, cổ đông phổ thông:
A. Được chia cổ tức trước thuế
B. Được chia cổ tức sau thuế
C. Được chia cổ tức sau khi chia cổ tức cổ phiếu ưu đãi
D. Được chia cổ tức sau thuế sau khi đã chia cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi
-
Câu 6:
Để thúc đẩy nhanh việc ra quyết định mua của khách hàng, là những người có động lực chính là nhu cầu về hội nhập, có mục tiêu gắn bó với những người khác, có nhu cầu được người khác chấp nhận, người môi giới phải ứng xử theo cách sau:
A. Thúc đẩy họ ra quyết định sớm nếu không sẽ lỡ cơ hội kiếm lời mà không cung cấp thông tin
B. Trao quyền cho họ, thừa nhận trí tuệ, địa vị, thành quả của họ
C. Nhấn mạnh tính đại chúng của chứng khoán hay dịch vụ mà khách hàng lựa chọn và nói về việc bạn bè của họ sẽ ngưỡng mộ quyết định lựa chọn của họ
-
Câu 7:
Một trong các điều kiện nào dưới đây chưa phải là điều kiện tối thiểu của việc phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng ở Việt Nam
A. Mức vốn điều lệ tối thiểu là 10 tỷ VND
B. Kinh doanh có lãi trong năm gần nhất
C. Đội ngũ lãnh đạo của công ty có năng lực quản lý tốt
D. Tối thiểu 20% vốn cổ phần phát hành ra công chúng
-
Câu 8:
Nếu một nhà phân tích kỹ thuật nhìn vào đồ đủ để xác định mức ủng hộ, anh ta sẽ chọn điểm mà tại đó giá cổ phiếu:
A. Ngừng gia tăng
B. Ngừng giảm
C. Tương đối ổn định
D. Đạt đến điểm mới
-
Câu 9:
Giá trái phiếu vận động:
A. Ngược chiều với lãi suất thị trường
B. Cùng chiều với lãi suất thị trường
C. Không chịu ảnh hưởng của lãi suất thị trường
D. Tất cả đều sai.
-
Câu 10:
Đối với sàn giao dịch HaSTC, giá trần bằng:
A. Giá tham chiếu + 5% giá tham chiếu
B. Giá tham chiếu – 5% giá tham chiếu
C. Giá tham chiếu + 10% giá tham chiếu
D. Giá tham chiếu – 10% giá tham chiếu
-
Câu 11:
Các câu nào sau đây đúng với thị trường chứng khoán sơ cấp:
A. Tập trung vốn
B. Luân chuyển vốn
C. Điều hoà vốn
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 12:
Lệnh giới hạn là:
A. Lệnh cho phép người mua được mua ở mức giá đã định hoặc tốt hơn.
B. Lệnh cho phép người bán được bán ở mức giá đã định hoặc tốt hơn.
C. Cả a, b đều đúng
D. Cả a, b đều sai
-
Câu 13:
Với lãi suất chiết khấu là 6%/ năm, giá trị hiện tại của $100 thu được vào năm thứ 19 là:
A. $98,8668
B. $302,56
C. $33,0513
D. $89,2562
-
Câu 14:
Điều kiện được đăng ký giao dịch tại trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội đối với cổ phiếu là:
A. Doanh nghiệp cổ phần có vốn 5 tỷ trở lên có ít nhất 50 cổ đông, có tình hình tài chính lành mạnh, báo cáo tài chính 1 năm được kiểm toán
B. Doanh nghiệp cổ phần có vốn từ 5 tỷ trở lên có ít nhất 50 cổ đông trong tổ chức phát hành, có tình hình tài chính lành mạnh, báo cáo tài chính 1 năm được kiểm toán
C. Doanh nghiệp cổ phần có vốn từ 10 tỷ trở lên có ít nhất 100 cổ đông ngoài tổ chức phát hành, có tài chính lành mạnh, báo cáo tài chính 1 năm được kiểm toán.
D. Không câu nào đúng.
-
Câu 15:
Nguồn lợi tức tiềm năng của trái phiếu là:
A. Tiền lãi định kỳ
B. Chênh lệch giá mua, bán trái phiếu
C. Lãi của lãi trái phiếu
D. Tất cả các phương án trên
-
Câu 16:
Sau khi có quyết định hồi chứng nhận đăng ký phát hành, tổ chức phát hành phải hoàn trả tiền cho nhà đầu tư trong vòng:
A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày
-
Câu 17:
Khi nhà đầu tư mua cổ phần qua đấu giá tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, nhà đầu tư phải đặt cọc:
A. 10% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm
B. 15% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm
C. 5% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm
D. Không phải đặt cọc.
-
Câu 18:
Sản phẩm công cộng là loại hàng hoá mà khi một người đã dùng, thì người khác không thể dùng được.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Ở Việt Nam, muốn phát hành cổ phiếu ra công chúng phải:
A. Được ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp phép
B. Được ủy ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận đăng ký
C. Xin phép bộ tài chính
D. Xin phép trung tâm giao dịch
-
Câu 20:
Thị trường vốn là thị trường tài chính mà các công cụ giao dịch trên thị trường có kỳ hạn trên 1 năm.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
Lệnh dừng để bán được đưa ra:
A. Với giá cao hơn giá thị trường hiện hành
B. Với giá thấp hơn giá thị trường hiện hành
C. Hoặc cao hơn, hoặc thấp hơn giá thị trường hiện hành
D. Tất cả đều sai
-
Câu 22:
Người bán khống chứng khoán thực hiện hành động bán khống khi họ dự đoán giá của cổ phiếu:
A. Tăng lên
B. Giảm đi
C. Không thay đổi
D. Không câu nào đúng.
-
Câu 23:
Thị trường tự do là thị trường không có tổ chức
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Giá tham chiếu của một cổ phiếu được xác định:
A. Giá đóng cửa của phiên ngày hôm trước
B. Giá mở cửa của ngày giao dịch
C. Giá trần
D. Giá sàn
-
Câu 25:
Nếu giá trị hiện tại là $100,37 và lãi suất chiết khấu là 9% / năm, thì luồng tiền thu được vào năm thứ 8 là bao nhiêu:
A. $100
B. $200
C. $300
D. $400
-
Câu 26:
Giả sử giá đóng cửa chứng khoán A trong phiên giao dịch trước là 9800đ. Đơn vị yết giá 100đ, biên độ dao động giá là 5% các mức giá mà nhà đầu tư chứng khoán có thể đặt lệnh trong phiên giao dịch tới là:
A. 9310, 9810, 10000, 10290
B. 9300, 9700, 9800, 10200
C. 9500, 9700, 9900, 10000, 10400
D. 9400, 9500, 960n, 9700, 10200
-
Câu 27:
Hệ thống kinh tế Nhà nước là một công cụ đắc lực để Chính phủ định hướng phát triển nền KT, khắc phục các khuyết tật của KT thị trường, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu ngân sách Nhà nước ...
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 28:
Nhân viên công ty chứng khoán
A. Được tự do mua, bán cổ phiếu ở mọi nơi
B. Chỉ được mở tài khoản và giao dịch cho mình tại công ty chứng khoán nơi làm việc.
C. Sở hữu không hạn chế số cổ phiếu biểu quyết của một tổ chức phát hành
D. Làm giám đốc một công ty niêm yết.
-
Câu 29:
Vốn thặng dư trong phần vốn cổ đông trên bảng cân đối kế toán được phát sinh khi:
A. Là phần lợi nhuận dôi ra sau khi chia cổ tức cổ phiếu phổ thông
B. Có chênh lệch giá giữa giá bán cổ phiếu và mệnh giá
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
-
Câu 30:
Đổi tên phân bổ thị trường chứng khoán gồm:
A. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết.
B. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ.
C. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán.
D. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán trung tâm phát hành.