170 câu trắc nghiệm Kế toán quốc tế
Bộ trắc nghiệm Kế toán quốc tế có đáp án giúp bạn có thêm tài liệu ôn thi dễ dạng hơn. Để kiểm tra kiến thức, các bạn có thể tạo bài test theo từng phần có giới hạn thời gian hoặc chọn tạo đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn đạt kết quả thật cao trong kì thi sắp đến.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Việc kế toán ghi nhận một thiết bị sản xuất theo giá thị trường tại thời điểm lập báo cáo tài chính, vi phạm nguyên tắc nào sau đây?
A. Nguyên tắc doanh thu thực hiện.
B. Nguyên tắc thận trọng.
C. Nguyên tắc trọng yếu
D. Nguyên tắc giá phí lịch sử.
-
Câu 2:
Khoản mục nào sau đây KHÔNG phải là chi phí?
A. Chi phí khấu hao tài sản cố định.
B. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
C. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
D. Chi phí lãi vay.
-
Câu 3:
Công ty HTD mua hàng nhập kho trị giá 340.000 USD. Công ty thanh toán luôn bằng tiền mặt 140.000 USD. Số tiền còn lại chưa trả chậm theo điều kiện thanh toán 2/15, n/60. Biết nghiệp vụ trên phát sinh ngày 05/09/200N. Theo phương pháp giá thuân, giá trị hàng tồn kho được ghi nhận trên sổ sách kế toán là:
A. 340.000 USD
B. 140.000 USD
C. 336.000 USD
D. 200.000 USD
-
Câu 4:
Khoản “Chi phí phải trả” là khoản mục được trình bày như:
A. Một khoản Chi phí trên Báo cáo kêt quả kinh doanh.
B. Khoản Thu nhập trên Báo cáo kêt quả kinh doanh.
C. Một khoản mục Tài sản trên Bảng cân đối kế toán.
D. Khoản mục Nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán.
-
Câu 5:
Công ty MTJ quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Ngày 1/1/2014, giá trị hàng tồn đầu kỳ: 34.000 USD. Tổng giá trị hàng mua trong kỳ: 165.000 USD. Ngày 31/1/2014, theo kết quả kiểm kê, giá trị hàng hóa tồn kho: 45.000 USD. Kế toán thực hiện kết chuyển giá vốn hàng bán:
A. Nợ TK Xác định kết quả 156.000 USD Nợ TK Hàng hóa 9.000 USD Có TK Mua hàng 165.000 USD
B. Nợ TK Xác định kết quả 165.000 USD Có TK Hàng hóa 9.000 USD Có TK Mua hàng 156.000 USD
C. Nợ TK Xác định kết quả 165.000 USD Có TK Hàng hóa 165.000 USD
D. Nợ TK Xác định kết quả 165.000 USD Có TK Mua hàng 165.000 USD
-
Câu 6:
Ngày 1/1/N, Công ty HTD nhận 42.000 USD tiền đặt trước của khách hàng cho hợp đồng cung cấp hàng hóa trong tháng 1 đến tháng 6. Kế toán ghi:
A. Nợ TK Doanh thu nhận trước 42.000 USD/Có TK Doanh thu bán hàng 42.000 USD
B. Nợ TK Doanh thu nhận trước 42.000 USD/Có TK Tiền 42.000 USD
C. Nợ TK Tiền mặt 42.000 USD/Có TK Doanh thu bán hàng 42.000 USD
D. Nợ TK Tiền mặt 42.000 USD/Có TK Doanh thu nhận trước 42.000 USD
-
Câu 7:
Cho biết đặc diểm của Bảng cân đối kế toán:
A. Phản ảnh tổng quát tài sản và nguồn vốn, biểu hiện bằng tiền, sau một thời kỳ nhất định.
B. Phản ảnh chi tiết tài sản và nguồn vốn, biểu hiện bằng tiền, sau một thời kỳ nhất định.
C. Phản ảnh tổng quát tài sản và nguồn vốn, biểu hiện bằng tiền, tại một thời điểm nhất định.
D. Không có câu nào đúng.
-
Câu 8:
Thông tin về tiền tồn đầu kỳ, luồng tiền vào, ra và tiền tồn cuối kỳ được thể hiện trên Báo cáo tài chính:
A. bảng cân đối kế toán.
B. báo cáo kết quả kinh doanh.
C. báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
D. báo cáo vốn chủ sở hữu.
-
Câu 9:
Những trường hợp nào sau đây được xác định là nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi vào sổ kế toán.
A. Ký hợp đồng thuê nhà xưởng để sản xuất, giá trị hợp đồng 20 triệu đồng/năm.
B. Mua TSCĐ 50 triệu chưa thanh toán.
C. Nhận được lệnh chi tiền phục vụ tiếp khách của doanh nghiệp 5 triệu.
D. Tất cả các trường hợp trên.
-
Câu 10:
Xuất kho hàng hóa đem bán thu bằng tiền mặt, biết đơn vị chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, bút toán ghi nhận sẽ là:
A. Nợ 111 Có 511 Có 333 Và Nợ 111 Có 632
B. Nợ 111 Có 156 Có 511
C. Nợ 111 Có 156 Có 511 Có 333
D. Nợ 632 Có 156 Và Nợ 111 Có 511 Có 333
-
Câu 11:
Để kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, kế toán lập:
A. Bảng cân đối tài khoản
B. Tài khoản cấp 2
C. Các sổ chi tiết
D. Bảng tổng hợp chi tiết
-
Câu 12:
Tồn kho vật liệu đầu kỳ 4.000kg x 5đ/kg. Nhập kho giá chưa thuế 6.000 x 6đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí bốc vác giá chưa thuế 0,5đ/kg, thuế GTGT 5%. Vậy đơn giá bình quân vật liệu xuất kho là:
A. 6,26
B. 5,9
C. 5,6
D. 7,1
-
Câu 13:
Số dư của tài khoản khấu hao lũy kế phản ánh:
A. nguyên giá tài sản cố định hiện có.
B. giá trị còn lại của tài sản cố định.
C. giá trị hao mòn của tài sản cố định trong kỳ.
D. giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định.
-
Câu 14:
Khoản lãi từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định sẽ được kế toán trình bày như:
A. khoản mục tài sản trên bảng cân đối kế toán.
B. khoản mục vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán.
C. khoản mục chi phí trên báo cáo thu nhập.
D. khoản mục doanh thu trên báo cáo thu nhập.
-
Câu 15:
Tháng 12/N, công ty hoàn thành dịch vụ cho khách hàng, được khách hàng thanh toán 1/3 tiền hàng. Còn lại thanh toán vào tháng 2/N+1. Doanh thu:
A. được ghi nhận vào doanh thu tháng 2/N+1.
B. được ghi nhận đều vào 3 tháng: 12/N, 1/N+1 và 2/N+1.
C. không ghi nhận vào doanh thu tháng nào.
D. được ghi nhận toàn bộ vào doanh thu tháng 12/N.
-
Câu 16:
Có tình hình sản phẩm P tại công ty KID như sau:
Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn kho còn là 8.000 kg, theo phương pháp LIFO, giá trị hàng tồn cuối kỳ là:
A. 62.000 triệu đồng.
B. 66.000 triệu đồng.
C. 22.000 triệu đồng.
D. 26.000 triệu đồng.
-
Câu 17:
Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào chưa được ghi nhận doanh thu:
A. Khách hàng đã nhận hàng và thanh toán cho doanh nghiệp bằng tiền mặt.
B. Khách hàng chưa nhận hàng nhưng thanh toán trước cho doanh nghiệp bằng tiền mặt.
C. Khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán cho doanh nghiệp.
D. Không có trường hợp nào.
-
Câu 18:
Ngày 31/1/N, Mit tính lãi thương phiếu phải thu khách hàng ABB trong tháng 1 tháng 400 USD. Kế toán Mit ghi:
A. Nợ TK Lãi thương phiếu phải trả 400 USD/Có TK Thu nhập lãi thương phiếu 400 USD
B. Nợ TK Thu nhập lãi thương phiếu 400 USD/Có TK Lãi thương phiếu phải thu 400 USD
C. Nợ TK Chi phí lãi thương phiếu 400 USD/Có TK Lãi thương phiếu phải trả 400 USD
D. Nợ TK Lãi thương phiếu phải thu 400 USD/Có TK Thu nhập lãi thương phiếu 400 USD
-
Câu 19:
Lãi hoặc lỗ phát sinh khi đem tài sản cố định đi quyên góp biếu tặng sẽ được xác định bằng chênh lệch giữa:
A. giá trị còn lại và nguyên giá Tài sản cố định.
B. giá trị còn lại và giá trị trường.
C. giá trị thu hồi và nguyên giá.
D. giá trị thu hồi và giá thị trường.
-
Câu 20:
Chỉ có thể áp dụng phương pháp khấu hao theo sản lượng đối với:
A. tài sản liên quan đến sản xuất sản phẩm.
B. tài sản có thể xác định được mức sử dụng thực tế.
C. tài sản liên quan đến sản xuất sản phẩm và có thể xác định được mức sử dụng thực tế.
D. tài sản không liên quan đến sản xuất và không xác định được mức sử dụng thực tế.
-
Câu 21:
Số tiền chi trả cho việc sửa chữa nâng cấp tài sản cố định sẽ được ghi nhận:
A. ghi Nợ TK Chi phí sản xuất.
B. ghi Nợ TK Khấu hao lũy kế.
C. ghi Nợ TK Tài sản cố định.
D. ghi Nợ TK Mua hàng.
-
Câu 22:
Phương pháp tiến hành kiểm kê đối với TGNH và các khoản thanh toán là:
A. Đối chiếu số dư của từng tài khoản giữa sổ kế toán của doanh nghiệp với sổ của ngân hàng hoặc các đơn vị có quan hệ thanh toán.
B. Trực tiếp đếm từng loại và đối chiếu, lập báo cáo kiểm kê.
C. Cả hai câu trên đều đúng.
D. Cả hai câu trên đều sai.
-
Câu 23:
Khoản nào sau đây được xem là chi phí bán hàng:
A. chi phí vận chuyển hàng mua
B. chi phí bốc xếp hàng cho khách
C. giảm giá hàng mua
D. chiết khấu bán hàng
-
Câu 24:
Nếu áp dụng công thức tính khấu hao nhanh theo số dư giảm dần cho các năm thì giá trị còn lại vào năm cuối sẽ:
A. không bao giờ bằng 0.
B. luôn bằng giá trị thu hồi ước tính.
C. luôn bằng 0.
D. có thể bằng 0.
-
Câu 25:
Nếu áp dụng tính khấu hao theo phương pháp làm tròn nửa năm thì một thiết bị công ty mua và đưa vào sử dụng ngày 3/5/2014, thì tài sản này trong năm 2014 sẽ được trích khấu hao:
A. 8 tháng.
B. 6 tháng.
C. 12 tháng.
D. 10 tháng.
-
Câu 26:
Ngày 24/1/N, công ty MTJ cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 2.900 USD theo phương thức tiêu thụ trực tiếp, khách hàng thanh toán ngay. Bút toán ghi nhận doanh thu của MTJ:
A. Nợ TK Tiền 2.900 USD/Có TK Doanh thu 2.900 USD
B. Nợ TK Doanh thu 2.900 USD/Có TK Tiền 2.900 USD
C. Nợ TK Phải thu khách hàng 2.900 USD/Có TK Doanh thu 2.900 USD
D. Nợ TK Doanh thu 2.900 USD/Có TK Phải thu khách hàng 2.900 USD
-
Câu 27:
Ngày 31/11/N, Mit tính lãi thương phiếu phải thu khách hàng X trong tháng 1 tháng 120 USD. Kế toán Mit ghi:
A. Nợ TK Lãi thương phiếu phải trả 120 USD/Có TK Thu nhập lãi thương phiếu 400 USD
B. Nợ TK Thu nhập lãi thương phiếu 120 USD/Có TK Lãi thương phiếu phải thu 120 USD
C. Nợ TK Chi phí lãi thương phiếu 120 USD/Có TK Lãi thương phiếu phải trả 120 USD
D. Nợ TK Lãi thương phiếu phải thu 120 USD/Có TK Thu nhập lãi thương phiếu 120 USD
-
Câu 28:
Đầu năm tài chính, công ty chi trả tiền thuê văn phòng cho cả năm 24.000 USD. Theo nguyên tắc phù hợp, khoản tiền thuê này sẽ:
A. tính vào chi phí tháng phát sinh.
B. tính vào chi phí từng kỳ báo cáo.
C. không ghi nhận vào chi phí.
D. ghi nhận vào doanh thu.
-
Câu 29:
Nhóm nào sau đây sử dụng thông tin kế toán trong việc dự kiến khả năng sinh lời và khả năng thanh toán công nợ của một doanh nghiệp?
A. Ban lãnh đạo
B. Các chủ nợ
C. Các nhà đầu tư
D. Cơ quan thuế
-
Câu 30:
Đối với phương pháp tính giá hàng tồn kho theo LIFO, câu phát biểu nào là đúng:
A. Vật liệu xuất ra trước tính theo giá của lần nhập sau cùng trước khi xuất và lần lượt tính ngược lên theo thời gian nhập.
B. Giá trị vật liệu tồn tính theo giá của những vật liệu nhập kho đầu tiên.
C. Cả hai câu trên đều đúng.
D. Cả hai câu trên đều sai.