1500 câu trắc nghiệm Kinh tế Vĩ mô
Hệ thống các câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế Vĩ mô dành cho sinh viên đại học, cao đẳng thuộc khối ngành kinh tế, và đặc biệt còn là trợ thủ đắc lực cho học viên ôn thi cao học. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/40 phút)
-
Câu 1:
Tăng cung tiền có tác động yếu đến tổng cầu khi (chọn 2 đáp án đúng)
A. Đầu tư ít co dãn với sự thay đổi của lãi suất
B. Cầu tiền ít co dãn với sự thay đổi của lãi suất
C. MPC nhỏ
D. Cả A và C
-
Câu 2:
Nếu lãi suất danh nghĩa là 7% và tỉ lệ lạm phát là 3% thì lãi suất thực tế là:
A. -4%.
B. 3%.
C. 4%.
D. 10%.
-
Câu 3:
Khi các nguyên lý kinh tế được rút ra từ những bằng chứng thực tế, phương pháp lập luận kinh tế này được gọi là:
A. Hậu kiểm.
B. Suy diễn.
C. Quy nạp.
D. Kiểm định giả thiết.
-
Câu 4:
Giả sử NHTW và chính phủ theo đuổi những mục tiêu trái ngược nhau đối với tổng cầu. Nếu chính phủ tăng thuế, thì NHTW cần:
A. Mua trái phiếu chính phủ.
B. Yêu cầu chính phủ tăng chi tiêu.
C. Giảm lãi suất cơ bản.
D. Bán trái phiếu chính phủ.
-
Câu 5:
Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM (rr) 10%; Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 2.000; Với số liệu trên, muốn tăng cung tiền 1 tỉ đồng, NHTW cần:
A. Mua 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
B. Bán 100 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
C. Mua 250 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
D. Bán 250 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
-
Câu 6:
Nếu những người cho vay và đi vay thống nhất về một mức lãi suất danh nghĩ a nào đó và lạm phát trong thực tế lại thấp hơn so với mức mà họ kỳ vọng thì:
A. Người đi vay sẽ được lợi và người cho vay bị thiệt
B. Người cho vay được lợi và người đi vay bị thiệt
C. Cả người đi vay và người cho vay đều không được lợi vì lãi suất danh nghĩa được cố định theo hợp đồng
D. Các lựa chọn đều không đúng
-
Câu 7:
GDP danh nghĩa:
A. Được tính theo giá của năm gốc.
B. Được tính theo giá cố định.
C. Được sử dụng để phản ánh sự thay đổi của phúc lợi kinh tế theo thời gian.
D. Được tính theo giá hiện hành.
-
Câu 8:
Nguyên nhân nào sau đây làm tăng giá đồng Việt Nam trên thị trường ngoại hối?
A. Giá hàng hoá và dịch vụ của Việt Nam tăng.
B. Lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tăng.
C. Lãi suất tiền gửi bằng USD Mỹ tăng.
D. Nhập khẩu từ nước ngoài tăng lên.
-
Câu 9:
Khi thu nhập quốc dân hiện tại lớn hơn thu nhập quốc dân tiềm năng, khi đó:
A. Khoảng trống sản lượng là dương.
B. Lợi nhuận cao nhưng cầu về các nhân tố lại thấp một cách bất thường.
C. Trong dài hạn, thu nhập quốc dân tiềm năng sẽ tăng lên.
D. Tồn tại một khoảng trống lạm phát, điều này hàm ý rằng giá các nhân tố có khuynh hướng tăng lên.
-
Câu 10:
Các công cụ của chính sách tiền tệ bao gồm:
A. Lãi suất chiết khấu, và lãi suất của ngân hàng.
B. Lãi suất ngân hàng và các nghiệp vụ thị trường mở.
C. Các nghiệp vụ thị trường mở và lãi suất chiết khấu.
D. Lãi suất chiết khấu và tỉ giá hối đoái.
-
Câu 11:
Xét một nền kinh tế đóng với MPC = 0,75. Khi chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân 1000 tỉ đồng trong khi duy trì mức chi tiêu không thay đổi, thì điều gì xảy ra trên thị trường vốn vay?
A. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang bên trái một đoạn bằng 1000 tỉ đồng.
B. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang bên trái một đoạn bằng 750 tỉ đồng.
C. Đường cung vốn vay dịch chuyển sang bên phải một đoạn bằng 250 tỉ đồng.
D. Cả đường cung vốn vay và đường cầu vốn vay đều không dịch chuyển.
-
Câu 12:
Nếu ngân hàng Trung ương chọn cách tiếp cận kiểm soát lãi suất đối với hoạt động trên thị trường mở, nó sẽ:
A. Định giá và số lượng mua, bán các trái phiếu.
B. Định số lượng mua, bán các trái phiếu vì thị trường sẽ xác định mức lãi suất cân bằng của những trái phiếu đó.
C. Đặt giá cho những trái phiếu mà nó bán hoặc mua và cho phép thị trường ấn định lượng mua và bán trái phiếu.
D. Thay đổi lãi suất chiết khấu mà không tính đến chính sách thị trường mở của mình.
-
Câu 13:
Chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ gồm:
A. Tiêu dùng của chính phủ
B. Đầu tư của chính phủ
C. Chi chuyển nhượng của chính phủ
D. Tiêu dùng của chính phủ và Đầu tư của chính phủ
-
Câu 14:
Một nền kinh tế mở, nhỏ và hoạt động theo mô hình cổ điển với chế độ tỷ giá hối đoái cố định. Nếu giá thế giới giảm, nền kinh tế sẽ dịch chuyển từ điểm cân bằng ban đầu giữa IS – LM sang điểm cân bằng mới?
A. Giữa IS cũ và LM dịch trái.
B. Giữa LM cũ và IS dịch trái.
C. Giữa LM dịch trái và IS dịch trái với mức lãi suất như cũ, GNP thực giảm.
D. Không thay đổi (LM cũ, IS cũ).
-
Câu 15:
Thay đổi trong thu nhập khả dụng làm dịch chuyển đường hàm số tiêu dùng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Khuynh hướng tiêu dùng biên bằng thu nhập khả dụng dụng chia cho mức tiêu dùng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Muốn tăng cung ứng tiền tệ, NHNN Việt Nam có thể:
A. Thực hiện nghiệp vụ mua trái phiếu trên thị trường mở.
B. Giảm lãi suất chiết khấu.
C. Giảm dự trữ bắt buộc.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
-
Câu 18:
Thâm hụt chu kì là kết quả của hoạt động chống chu kì của chính phủ để kích thích phát triển kinh tế.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Chuỗi sự kiện nào dưới đây là một phần trong các kết quả do tác động của NHTW nhằm hạn chế tổng cầu?
A. Cung tiền giảm, lãi suất giảm, đầu tư giảm, tổng chi tiêu dự kiến giảm.
B. Hàng tồn kho không dự kiến tăng, GDP thực tế bắt đầu giảm, cầu tiền tăng lên.
C. Cung tiền giảm, lãi suất tăng, đầu tư giảm, tổng chi tiêu dự kiến giảm.
D. Cung tiền tăng, lãi suất tăng, đầu tư giảm, tổng chi tiêu dự kiến giảm.
-
Câu 20:
Nếu Việt Nam nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu, thì:
A. Việt Nam đang có thâm hụt thương mại.
B. Việt Nam đang có thặng dư thương mại.
C. Đồng tiền Việt Nam mất giá.
-
Câu 21:
Đường tổng cung thẳng đứng hàm ý rằng:
A. Tăng mức giá sẽ không ảnh hưởng đến mức sản lượng của nền kinh tế.
B. Tăng giá sẽ cho phép nền kinh tế đạt được một mức sản lượng cao hơn.
C. Tăng giá sẽ khuyến khích đổi mới công nghệ và do vậy là thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
D. Đường tổng cung dài hạn không bao giờ thay đổi vị trí.
-
Câu 22:
Giả sử NHTW giảm cung tiền. Muốn đưa tổng cầu trở về mức ban đầu, chính phủ cần:
A. Giảm chi tiêu chính phủ.
B. Giảm thuế.
C. Yêu cầu NHTW bán trái phiếu trên thị trường mở.
D. Giảm cả thuế và chi tiêu chính phủ một lượng bằng nhau.
-
Câu 23:
Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch nào sau đây được coi là đầu tư?
A. Bạn mua 100 cổ phiếu của FPT
B. Bạn mua một máy tính của FPT cho con bạn để phục vụ việc học hành
C. Công ty FPT xây dựng một nhà máy mới để sản xuất máy tính
D. Bạn ăn một quả táo
-
Câu 24:
Điều nào dưới đây là nguyên nhân gây ra lạm phát do cầu kéo:
A. Tăng chi tiêu chính phủ cách phát hành tiền.
B. Giá dầu thế giới tăng.
C. Tăng thuế giá trị gia tăng (VAT).
D. Giảm xu hướng tiêu dùng cận biên của các hộ gia đình.
-
Câu 25:
Các ngân hàng có xu hướng giảm tỉ lệ dự trữ đến mức tối thiểu vì:
A. Dự trữ không có lãi suất.
B. Dự trữ lớn hơn có nghĩa khả năng thanh khoản thấp hơn.
C. Tiền gửi là tài sản của ngân hàng, còn dự trữ thì không.
D. Tỉ lệ dự trữ càng lớn thì vị thế của ngân hàng càng yếu.
-
Câu 26:
Nếu đường tổng cung và tổng cầu đồng thời dịch chuyển sang phải, GDP thực sẽ tăng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 27:
Nếu một công dân Việt Nam làm cho một công ty của Việt Nam tại Nga, thu nhập của anh ta là:
A. Một phần trong GDP của Việt Nam và GNP của Nga.
B. Một phần trong GDP của Việt Nam và GDP của Nga.
C. Một phần trong GNP của Việt Nam và GNP của Nga.
D. Một phần trong GNP của Việt Nam và GDP của Nga.
-
Câu 28:
Việc tiền biểu thị các mức giá của hàng hóa dịch vụ phản ánh chức năng:
A. Gây ra lạm phát.
B. Trung gian trao đổi.
C. Đơn vị kế toán.
D. Dự trữ giá trị.
-
Câu 29:
Việc giảm dự trữ dư thừa gây ra:
A. Tăng lãi suất và số lượng tín dụng.
B. Tăng lãi suất và giảm số lượng tín dụng.
C. Giảm lãi suất và số lượng tín dụng.
D. Giảm lãi suất và giảm số lượng tín dụng.
-
Câu 30:
Giả sử tỉ giá hối đoái giữa đồng VND và đồng USD là 15000 VND = 1USD). Nếu một chiếc ô tô được bán với giá 22000 USD, thì giá của nó tính theo đồng VND sẽ là:
A. 150 triệu
B. 22 triệu
C. 300 triệu
D. 330 triệu