320 câu trắc nghiệm Luật hình sự
Với hơn 320 câu hỏi trắc nghiệm Luật Hình sự (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về hệ thống các quy phạm pháp luật hình sự quy định về tội phạm và hình phạt nói chung cũng như về các tội phạm cụ thể và các khung hình phạt đối với tội phạm cụ thể đó... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Nhận định nào sau đây là không đúng về trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại phạm tội:
A. Pháp nhân thương mại phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm trong BLHS hiện hành
B. Pháp nhân thương mại chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự khi hành vi phạm tội được thực hiện nhân danh pháp nhân thương mại; hành vi phạm tội được thực hiện vì lợi ích của pháp nhân thương mại; hành vi phạm tội được thực hiện có sự chỉ đạo, điều hành hoặc chấp thuận của pháp nhân thương mại và chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
C. Pháp nhân thương mại chịu trách nhiệm hình sự không loại trừ trách nhiệm hình sự của cá nhân
D. Chỉ pháp nhân thương mại nào phạm một tội đã được quy định tại Điều 76 BLHS mới phải chịu trách nhiệm hình sự
-
Câu 2:
Trong mọi trường hợp một tội phạm chỉ được coi là thực hiện tại Việt Nam nếu tội phạm đó bắt đầu và kết thúc trên lãnh thổ Việt Nam.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Người bị cưỡng bức thân thể thì không phải chịu trách nhiệm hình sự về xử sự gây thiệt hại cho xã hội được quy định trong BLHS.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Tuổi chịu trách nhiệm hình sự được quy định như thế nào?
A. Tuổi chịu trách nhiệm hình sự là người từ đủ 16 tuổi trở lên, trí tuệ bình thường
B. Tuổi chịu trách nhiệm hình sự là người từ đủ 18 tuổi trở lên, trí tuệ bình thường
C. Tuổi chịu trách nhiệm hình sự là người từ đủ 20 tuổi trở lên, trí tuệ bình thường
D. Tuổi chịu trách nhiệm hình sự là người từ đủ 14 tuổi trở lên, trí tuệ bình thường
-
Câu 5:
Miễn trách nhiệm hình sự trong trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 80 Bộ luật hình sự là do tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Nhận định nào không đúng về miễn trách nhiệm hình sự?
A. Miễn trách nhiệm hình sự là trường hợp người phạm tội không bị áp dụng hình phạt
B. Miễn trách nhiệm hình sự là không buộc người phạm tội phải gánh chịu hậu quả pháp lý hình sự về tội phạm mà người này đã thực hiện
C. Hành vi của người được miễn trách nhiệm hình sự đã cấu thành tội phạm
D. Điều 29 BLHS quy định các căn cứ miễn trách nhiệm hình sự bắt buộc và tuỳ nghi
-
Câu 7:
Nhận định nào dưới đây về luật hình sự không đúng?
A. Là một ngành luật trong hệ thống pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
B. Bao gồm hệ thống những quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành
C. Xác định các hành vi vi phạm pháp luật và xử lý vi phạm pháp luật
D. Xác định những hành vi nguy hiểm nào cho xã hội là tội phạm, đồng thời quy định hình phạt đối với những tội phạm ấy
-
Câu 8:
Tội phạm đăc biệt nghiêm trọng được quy định như thế nào?
A. Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn mà mức thấp nhất của hình phạt do Tòa án tuyên phạt đối với tội ấy là từ trên 15 năm đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình
B. Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có hành vi và hậu quả nguy hiểm cho xã hội tương đối lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật hình sự quy định đối với tội ấy là 20 năm tù
C. Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật hình sự quy định đối với tội ấy kaf trên 15 năm đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình
D. Tội phanh đặc biệt nguy hiểm là tội phạm đặc biệt nguy hiểm cho xã hội, cho cộng đồng và nhân dân mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật hình sự quy định đối với tội ấy là từ trên 15 năm đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình
-
Câu 9:
Một tội phạm cụ thể trong một điều luật có thể quy định loại tội phạm?
A. Loại tội phạm nghiêm trọng
B. Loại tội phạm rất nghiêm trọng
C. Loại tội phạm đặc biệt nghiêm trọng
D. Cả a, b, c đúng
-
Câu 10:
Không phải Mọi tình tiết thuộc về nhân thân người phạm tội đều phải được cân nhắc đến khi quy định hình phạt?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Án treo không được áp dung cho trường hợp tội đã phạm là tội nghiêm trọng?
=> Nhận định này Sai.vì trong trường hợp tội đã phạm là tội nghiêm trọng mà mức án đã tuyên đối với họ không quá 3 năm và các Điều kiện khác về án treo đêu thoả mãn (theo Đ60 Bộ luật hình sự Việt Nam) thì họ được hưởng án treo. Ví dụ:án treo vẫn có thể áp dung đối với người phạm tội gây mất TTCC (K2 Đ245 Bộ luật hình sự Việt Nam có khung hình phạt từ 2 đến 7 năm: tội nghiêm trọng khi thoả mãn các Điều kiện của án treo quy định tại Đ60 Bộ luật hình sự Việt Nam).
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Hành vi vi phạm các quy định an toàn giao thông vận tải chỉ cấu thành tội theo Điều 202 Bộ luật hình sự Việt Nam khi hành vi đó gây ra thiệt hại nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Giúp sức để kết thúc tội phạm vào thời điểm sau khi tội phạm hoàn thành trong mọi trường hợp đều là đồng phạm.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Hành vi giúp sức về tinh thần chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự khi được thực hiện trong thực tế.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Tội phạm có cấu thành hình thức là loại tội phạm không có giai đoạn phạm tội chưa đạt.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Các tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự áp dụng đối với pháp nhân thương mại gồm tình tiết nào?
A. Cấu kết với cơ quan nhà nước để phạm tội; Cố ý thực hiện tội phạm khi nhìn thấy hậu quả;Phạm tội 03 lần trở lên; Tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm; Lợi dụng hoàn cảnh khó khăn bão lụt, thiên tai, dịch bệnh để phạm tội
B. Cấu kết với nhiều người để phạm tội; Cố ý thực hiện tội phạm đến cùng;Phạm tội 04 lần trở lên; Tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm;Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, thiên tai, dịch bệnh hoặc những khó khăn đặc biệt khác của xã hội để phạm tội
C. Cấu kết với pháp nhân thương mại khác để phạm tội; Cố ý thực hiện tội phạm đến cùng;Phạm tội 02 lần trở lên; Tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm;Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, thiên tai, dịch bệnh hoặc những khó khăn đặc biệt khác của xã hội để phạm tội
D. Cấu kết với cán bộ nhà nước để phạm tội; Cố ý thực hiện tội phạm đến cùng;Phạm tội 02 lần trở lên; Tái phạm hoặc phạm tội rất nhiều lần;Lợi dụng hoàn cảnh khó khăn, tình trạng khẩn cấp, thiên tai, dịch bệnh để phạm tội
-
Câu 17:
Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về ai?
A. Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về Tòa án. Người bị buộc tội có quyền nhưng không buộc phải chứng minh là mình vô tội
B. Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về cơ quan điều tra và công tố viên. Người bị buộc tội có quyền nhưng không buộc phải chứng minh là mình vô tội
C. Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Người bị buộc tội có quyền nhưng không buộc phải chứng minh là mình vô tội
D. Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về người phạm tội. Người bị buộc tội có nghĩa vụ phải chứng minh là mình vô tội
-
Câu 18:
Quyền hành pháp được thực hiện bởi các thẩm quyền:
A. Ban hành chính sách quản lý, ra quyết định quy phạm hành chính bằng hoạt động lập quy.
B. Áp dụng pháp luật bằng việc ra quyết định hành chính cá biệt cụ thể.
C. Tổ chức phục vụ đời sống xã hội để đảm bảo thực hiện lợi ích công cộng.
D. Cả A, B, C.
-
Câu 19:
Khách thể của tội phạm là gì?
A. Là quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ bị hành vi tội phạm xâm hại
B. Là quan hệ xã hội giữa Tòa án và người phạm tội
C. Là quan hệ xã hội giữa Cơ quan điều tra và người phạm tội
D. Là quan hệ xã hội giữa Nhà nước và người phạm tội
-
Câu 20:
Hãy xác định thời điểm tội phạm hoàn thành đối với tội có cấu thành tội phạm vật chất?
A. Khi có hậu quả xảy ra
B. Khi người phạm tội chấm dứt hành vi phạm tội
C. Khi người phạm tội đã thực hiện hành vi phạm tội
D. Cả a, b, c đúng
-
Câu 21:
Quyền bào chữa của người bị buộc tội được quy định như thế nào?
A. Người bị buộc tội có nghĩa vụ tự bào chữa, hoặc thuê luật sư bào chữa
B. Người bị buộc tội có quyền không khai gì mà nhờ luật sư hoặc người khác bào chữa cho mình
C. Bị can không có quyền tự bào chữa mà phải nhờ luật sư bào chữa cho mình
D. Người bị buộc tội có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc người khác bào chữa
-
Câu 22:
Người phạm tội luôn phải chịu hình phạt trên thực tế.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Đối tượng Điều chỉnh của luật hình sự là tất cả các quan hệ xã hội phát sinh khi có một tội phạm được thực hiện.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Người dùng rượu, bia hoặc chất kích thích mạnh khác mà gây ra tội phạm có phải chịu trách nhiệm hình sự không?
A. Có Người phạm tội trong tình trạng mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình do dùng rượu, bia hoặc chất kích thích mạnh khác, thì vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự
B. Không Người phạm tội trong tình trạng suy giảm nhận thức, suy giảm khả năng hành động do dùng rượu, bia hoặc chất kích thích mạnh khác, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự
C. Không, vì người phạm tội ở trong tình trạng mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi
D. Không, Người phạm tội trong tình trạng mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của của mình do dùng rượu , bia hoặc chất kích thích khác, hình sự, mình do dùng rượu, bia chỉ bị phạt hành chính
-
Câu 25:
Hàng giả chỉ là đối tượng tác động của các tội phạm quy định tại Điều 192, 193, 194, 195 BLHS.
A. Đúng
B. Sai