215 câu trắc nghiệm Luật hôn nhân và gia đình
Tài liệu gồm 215 câu hỏi trắc nghiệm Luật hôn nhân và gia đình dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật ôn thi đạt kết quả cao. Nội dung câu hỏi bao gồm các câu hỏi quy định pháp luật về kết hôn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định những người nào có nghĩa vụ cấp dưỡng cho người chưa thành niên?
A. Cha mẹ (trong trường hợp không sống chung với con).
B. Anh, chị đã thành niên (nếu cha mẹ không còn)
C. Ông bà nội, ông bà ngoại, cô, dì, chú, cậu, bác ruột (nếu cháu không có người cấp dưỡng nào khác)
D. Tất cả các phương án trên. (Điều 107, Điều 110-114 Luật hôn nhân và gia đình 2014).
-
Câu 2:
Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, tài sản nào sau đây được xác định là tài sản riêng của vợ chồng?
A. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân.
B. Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng.
C. Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân;
D. B và C đúng
-
Câu 3:
Tài sản chung của vợ chồng nếu phải đăng kí quyền sở hữu thì phải đăng kí tên của hai vợ chồng, do đó tài sản nào đứng tên 1 bên vợ hoặc chồng sẽ là tài sản riêng của người đó.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Con đẻ:
A. Có thể là do mẹ sinh ra nhưng không có huyết thống với cha mẹ hoặc không phải do mẹ sinh ra nhưng có huyết thống trực hệ với cha mẹ
B. Phải có huyết thống trực hệ với cha mẹ đẻ
C. Phải do mẹ trực tiếp sinh ra
D. Phải do mẹ trực tiếp sinh ra và có huyết thống trực hệ với cha mẹ
-
Câu 5:
Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của một bên vợ chồng thu được trong thời kỳ hôn nhân không đương nhiên là tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Chung sống như vợ chồng trái pháp luật là:
A. Nam và nữ chung sống như vợ chồng vi phạm các điều cấm do luật định
B. Nam và nam chung sống như vợ chồng không đăng ký kết hôn
C. Nam và nữ chung sống như vợ chồng không đăng ký kết hôn
D. Nam và nữ chung sống như vợ chồng vi phạm điều kiện kết hôn
-
Câu 7:
Ai có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn?
A. Chỉ người chồng mới có quyền yêu cầu ly hôn.
B. Vợ, chồng hoặc cả hai người đều có quyền yêu cầu.
C. Chỉ người vợ mới có quyền yêu cầu ly hôn.
D. Cha hoặc mẹ của người bị mất năng lực hành vi dân sự.
-
Câu 8:
Tài sản chung của vợ chồng mà phải đăng kí quyền sở hữu thì trong giấy chứng nhận quyền sở hữu bắt buộc phải ghi tên của cả hai vợ chồng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Người chưa thành niên mới được nhận là con nuôi.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Người chồng không có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn trong những trường hợp nào?
A. Người vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi. (khoản 3 Điều 51 Luật hôn nhân và gia đình).
B. Người vợ bị bệnh tâm thần.
C. Vợ chồng có từ 4 con trở lên.
-
Câu 11:
Có bắt buộc ký hợp đồng lao động bằng văn bản không?
A. Nguyên tắc là bắt buộc, tuy nhiên với công việc tạm thời có thời hạn dưới 3 tháng thì HĐLĐ có thể được giao kết bằng lời nói
B. Bắt buộc trong mọi trường hợp
C. Không bắt buộc, tùy vào thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động
-
Câu 12:
Vợ chồng Tú & Thọ có 1 con chung. Sau khi ly hôn, Tú tái hôn với Hoàng. Vậy Hoàng có nghĩa vụ chăm sóc con riêng của Tú không?
A. Không
B. Có
C. Tùy theo thỏa thuận các bên
-
Câu 13:
Trong quan hệ hôn nhân và gia đình những phong tục tập quán thể hiện bản sắc của mỗi dân tộc được áp dụng triệt để.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Hôn nhân chấm dứt chỉ khi:
A. Vợ chồng được tòa án giải quyết cho ly hôn
B. Một bên vợ chồng bị tuyên bố chết
C. Một bên vợ, chồng chết
D. Vợ chồng được tòa án cho ly hôn hoặc khi vợ, chồng chết, bị tuyên bố chết
-
Câu 15:
Khi đi làm con nuôi người khác, người con đó sẽ chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với gia đình cha mẹ đẻ.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Cơ quan nào có quyền giải quyết việc ly hôn?
A. Tòa án nhân dân.
B. Trưởng thôn, trưởng khối.
C. UBND cấp xã.
D. Sở Tư pháp.
-
Câu 17:
Tài sản chung của vợ chồng được dùng để thanh toán trong trường hợp:
A. Giao dịch do một bên vợ chồng thực hiện có sự thỏa thuận bằng văn bản đưa tài sản chung vào kinh doanh
B. Giao dịch do một bên vợ chồng thực hiện có uỷ quyền của người còn lại
C. Giao dịch do một bên vợ chồng thực hiện vì nhu cầu thiết yếu của gia đình
D. Cả bốn phương án trên đều đúng
-
Câu 18:
Đơn xin ly hôn bắt buộc phải có chữ kí của cả vợ và chồng.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Trong chế độ tài sản theo luật định, khi ly hôn, tài sản chung luôn được:
A. Chia theo thỏa thuận trước, nếu không thỏa thuận được mới tính đến nguyên tắc chia đôi và các yếu tố khác
B. Chia theo công sức đóng góp
C. Chia đôi
D. Chia theo thỏa thuận
-
Câu 20:
Khoản nợ riêng của một bên vợ, chồng thì:
A. Về nguyên tắc, vợ chồng phải thanh toán bằng tài sản riêng
B. Vợ chồng thanh toán bằng tài sản chung của vợ chồng
C. Vợ, chồng chuyển nghĩa vụ cho người còn lại thanh toán bằng tài sản riêng của người đó
D. Vợ, chồng được dùng tài sản riêng của người còn lại để thanh toán nếu không có tài sản riêng và không còn tài sản chung của vợ chồng
-
Câu 21:
Chị Y mang thai 3 tháng thì kết hôn với anh X. Vậy đứa bé phải là con chung của vợ chồng X & Y không?
A. Không phải
B. Phải
C. Không xác định được
-
Câu 22:
Pháp luật quy định Nam nữ được kết hôn khi đạt độ tuổi nào?
A. Nam từ đủ 19 tuổi, nữ từ đủ 17 tuổi.
B. Nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi.
C. Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi.
D. Cả 3 phương án trên đều sai.
-
Câu 23:
Vợ, chồng có nghĩa vụ và quyền đối với nhau như thế nào?
A. Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
B. Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về một số mặt trong gia đình.
C. Có nghĩa vụ và quyền khác nhau.
D. Tất cả các phương án trên đều sai.
-
Câu 24:
Tài sản chung của vợ chồng là tài sản có trong thời kì hôn nhân.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Con sinh ra trong thời kỳ nào thì được coi là con chung của vợ chồng?
A. Con sinh ra trước ngày đăng ký kết hôn và được cha mẹ thừa nhận.
B. Con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hoặc vợ đã có thai trong thời kỳ đó.
C. Tất cả các phương án trên.
-
Câu 26:
Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng con sau ly hôn được quy định như thế nào?
A. Người nào được giao nuôi con thì người đó có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng.
B. Vợ, chồng vẫn có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự.
C. Vợ, chồng vẫn có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
-
Câu 27:
Kết hôn là việc nam nữ chung sống như vợ chồng
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 28:
Trường hợp cha mẹ đang quản lý tài sản riêng của con chưa thành niên mà con được giao cho người khác giám hộ thì tài sản riêng của con giao cho ai?
A. Người giám hộ đó
B. Cha mẹ vẫn quản lý
C. Được giao cho con
-
Câu 29:
Khi ly hôn, việc giao con chung từ đủ 9 tuổi trở lên cho cha hoặc mẹ nuôi là căn cứ vào nguyện vọng của con.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 30:
Chung sống như vợ chồng có giá trị pháp lý là:
A. Nam và nữ chung sống như vợ chồng trước ngày Luật HN&GĐ năm 2000 có hiệu lực pháp luật
B. Nam và nữ chung sống như vợ chồng trước ngày Luật HN&GĐ năm 1986 có hiệu lực pháp luật
C. Nam và nữ chung sống như vợ chồng trước ngày Luật HN&GĐ năm 2014 có hiệu lực pháp luật
D. Nam và nữ chung sống như vợ chồng từ trước ngày Luật HN&GĐ năm 1959 có hiệu lực pháp luật