Trắc nghiệm môn Toán tài chính
Bộ trắc nghiệm môn Toán tài chính có đáp án được tracnghiem.net chia sẽ dưới đây, giúp bạn ôn thi đạt kết quả cao. Hệ thống luyện thi trắc nghiệm online theo từng phần hoặc chọn tạo đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn cho phép các bạn làm quen với hình thức thi đồng thời vừa luyện tập vừa đối chiếu kết quả một cách nhanh chóng.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Một hối phiếu 200.000 đồng chiết khấu lãi suất 24% năm cho một hiện giá 186.667 đồng. Xác định kỳ hạn của hối phiếu?
A. 3 tháng 10 ngày
B. 4 tháng 10 ngày
C. 5 tháng 10 ngày
D. 6 tháng 10 ngày
-
Câu 2:
Giá trị hiện tại của thương phiếu luôn nhỏ hơn mệnh giá nếu thương phiếu chưa đáo hạn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Một người gửi tiền 10 lần cách đều nhau 6 tháng một lần vào ngân hàng. Mỗi lần gửi 12 triệu vào cuối kỳ. Lãi suất tiền gửi ở ngân hàng là 16%/năm. Hỏi: Giả sử trong 2 lần gửi tiền cuối mỗi lần gửi 10 triệu. Tính số tiền có được khi đáo hạn. A. B. C. D.
A. Vn= 170.678.950 đ
B. Vn= 169.678.750 đ
C. Vn= 170.678.850 đ
D. Vn= 169.678.960 đ
-
Câu 4:
Một doanh nghiệp muốn vay 1 tỷ đồng và trả góp bằng những khoảng không đổi, mỗi năm 325 triệu. Kì trả đầu tiên 1 năm sau khi vay. Nếu i = 25%/năm. Hãy cho biết số kì phải trả và số tiền trả kì cuối cùng.
A. n = 6, a = 338,8195 triệu
B. n = 7, a = 316,3417 triệu
C. n = 8, a = 300,125 triệu
D. Cả A và B đều đúng
-
Câu 5:
Một người gởi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau:
Đầu năm 1997 gởi 200 triệu đồng
Đầu năm 1998 gởi 250 triệu đồng
Cuối năm 2000 gởi 300 triệu đồng
Lãi suất 8%/năm và lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần.
Thời điểm để người đó rút ra 965,115 triệu đồng (cả vốn lẫn lãi) là:
A. 31/12/2001
B. 30/06/2002
C. 31/12/2002
D. 30/06/2003
-
Câu 6:
Một ông bố muốn chia số tiền 2 tỷ đồng với lãi suất 20%/năm cho 4 người con với số tuổi lần lượt là 8 tuổi, 12 tuổi, 13 tuổi và 15 tuổi sao cho đến năm 20 tuổi số tiền mà 4 người con nhận được là như nhau. Hãy tính số tiền mà người con 8 tuổi được chia lúc ban đầu.
A. 218,6963 triệu
B. 250,3307 triệu
C. 235,7975 triệu
D. A,B,C đều sai
-
Câu 7:
Một thương gia thương lượng 1 hối phiếu 450.000đồng hạn kỳ từ ngày thương lượng đến ngày đáo hạn của thương phiếu là 55 ngày với lãi suất chiết khấu ngân hàng áp dụng 20%năm. Tính số tiền ngân hàng giữ lại và số tiền thương gia nhận được.
A. 13.750 đồng và 436.250 đồng
B. 13.751 đồng và 436.251 đồng
C. 13.752 đồng và 436.252 đồng
D. 13.752 đồng và 436.253 đồng
-
Câu 8:
Một chủ nợ chấp nhận thay thế một hối phiếu 318.000 đồng phải trả trong 42 ngày bằng 1 hối phiếu đáo hạn trong 75 ngày cho biết mệnh giá hối phiếu thay thế nếu lãi suất chiết khấu áp dụng là 20%năm.
A. 324.081 đồng
B. 324.080 đồng
C. 324.082 đồng
D. 324.083 đồng
-
Câu 9:
Ông A vay của ngân hàng 400 triệu đồng, lãi kép 9%/năm, kỳ ghép lãi 6 tháng, vốn và lãi trả một lần khi đáo hạn. Lệ phí vay 0,5% vốn gốc. Tính lãi suất thực cho thời hạn vay 3 năm và kỳ hạn vay 1 năm?
A. Với n=3 năm: it=8,44%/năm; với n=1 năm: it=9,52%/năm
B. Với n=3 năm: it=8,52%/năm; với n=1 năm: it=9,44%/năm
C. Với n=3 năm: it=8,33%/năm; với n=1 năm: it=9,47%/năm
D. Với n=3 năm: it=8,47%/năm; với n=1 năm: it=9,33%/năm
-
Câu 10:
Theo lãi suất nào thì một số vốn sẽ tăng gấp 5 lần sau 8 năm. Tiền lãi nhập vốn mỗi năm.
A. 22,28%/năm
B. 22,27%/năm
C. 22,26%/năm
D. 22,25%/năm
-
Câu 11:
Số tiền chiết khấu hợp lý được tính trên giá trị hiện tại hợp lý của thương phiếu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Ông C gửi số tiền 150 triệu đồng vào ngân hàng theo lãi kép với lãi suất biến đổi như sau: 2 năm đầu với lãi suất 8%/năm, 3 năm tiếp theo với lãi suất 9%/năm và 4 năm cuối với lãi suất 11%/năm. Tính tiền lãi của Ông A sau 9 năm và lãi kép trung bình hằng năm là bao nhiêu?
A. Vn= 193.862.000 đ, itb= 9,72%
B. Vn= 193.962.000 đ, itb= 9,66%
C. Vn= 193.862.000 đ, itb= 9,81%
D. Vn= 193.962.000 đ, itb= 9,55%
-
Câu 13:
Một người gửi vào ngân hàng 550 triệu đồng từ ngày 20/04 đến 31/08 thì thu được 1 khoản lợi tức 14.630.000 đồng. Xác định lãi suất tiền gửi.
A. 7,0%/năm
B. 7,1%/năm
C. 7,2%/năm
D. 7,3%/năm
-
Câu 14:
Hai thương phiếu khác nhau về mệnh giá và khác nhau về thời hạn chiết khấu sẽ không bao giờ tương đương với nhau.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Công ty C mua một hệ thống thiết bị. Người cung cấp đề nghị các phương thức thanh toán như sau:
Phương thức 1: trả làm 24 kỳ, mỗi kỳ cách nhau một tháng và trả 3000$, kỳ trả đầu tiên là 1 tháng sau ngáy nhận thiết bị.
Phương thức 2: trả làm 8 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 3 tháng và trả 9000$, kỳ trả đầu tiên là 3 tháng sau ngày nhận thiết bị.
Phương thức 3: trả làm 4 kỳ, mỗi kỳ cách nhau 6 tháng và trả 18.000$, kỳ trả đầu tiên là 6 tháng sau ngày nhận thiết bị.
Nếu lãi suất là 1,1%/tháng. Công ty C nên chọn phương thức nào?
A. Phương thức 1
B. Phương thức 2
C. Phương thức 3
D. Cách 1 hoặc 3
-
Câu 16:
Tính lãi suất tương đương với các lãi suất sau:
1. Lãi suất 2 tháng tương đương với lãi suất 1 năm là 24%
2. Lãi suất 1 năm tương đương với lãi suất 1 quý là 5%
3. Lãi suất 4 tháng tương đương với lãi suất 10 tháng là 18%.
A. i1=3,75%; i2=21,5%; i3=6,8%
B. i1=3,65%; i2=22,5%; i3=6,8%
C. i1=3,65%; i2=21,5%; i3=6,8%
D. i1=3,75%; i2=22,5%; i3=6,9%
-
Câu 17:
Một khoảng nợ của công ty apple computer được trả định kỳ hàng năm, mỗi năm 2 triệu$. Khoản vốn hoàn trả ở năm cuối cùng ( năm thứ 10) là 1,8 triệu$. Hãy xác định lãi suất vay của công ty.
A. 10%
B. 11.5%
C. 10.5%
D. 11.11%
-
Câu 18:
Số tiền lãi theo lãi kép luôn lớn hơn số tiền lãi theo lãi đơn khi thời gian đầu tư n lớn hơn 1 năm.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Một người gưởi ngân hàng 300 triệu đồng, lãi suất 10%/năm, lãi gộp vốn 3 tháng một lần. Để có được 1 số tiền là 450 triệu đồng phải đợi thời gian bao lâu:
A. 16 năm 5 tháng 1 ngày
B. 4 năm 1 tháng 8 ngày
C. 4 năm 3 tháng 2 ngày
D. A,B,C đều sai.
-
Câu 20:
Một doanh nghiệp muốn có một số vốn 15.000 tr.đ vào ngày 1/1/2005. Cho biết số tiền mà ông ta bỏ ra đầu tư theo lãi kép vào ngày 1/1/2000 biết i = 25%năm.
A. 4.915,2 triệu đồng
B. 4.915,1 triệu đồng
C. 4.915,0 triệu đồng
D. 4.914 triệu đồng
-
Câu 21:
Thời gian đầu tư càng dài, số tiền lãi sinh ra càng lớn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Giá trị hiện tại ròng của thương phiếu bằng mệnh giá trừ đi số tiền chiết khấu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Tại thời điểm tương đương, 2 thương phiếu có cùng thời hạn chiết khấu n thì chúng có cùng thời điểm đáo hạn.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Theo lãi kép, giá trị tích lúy kỳ sau luôn lớn hơn giá trị tích lũy kỳ trước.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 25:
Nếu thương phiếu A có mệnh giá là 100$, thời hạn 60 ngày còn thương phiếu B có mệnh giá 150$, thời hạn 40 ngày sẽ không tương đương với nhau.
A. Đúng
B. Sai
- 1
- 2
- 3
- Đề ngẫu nhiên
Phần