700 câu trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng
Nghiệp vụ ngân hàng là một trong những môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo khối ngành Kế toán, Tài chính, Ngân hàng. Nhằm giúp bạn đạt kết quả cao trong môn học này, tracnghiem.net chia sẻ đến bạn bộ 700 câu trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng với mong muốn giúp bạn có thêm tư liệu tham khảo phục vụ tốt nhất cho kì thi. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hoá thuộc về bên bán?
A. FOB
B. CIF
C. CFR
D. C&F
-
Câu 2:
Một L/C có những thông tin sau:
+ date of issve :1/3/2005
+ period of presentation: 20/04/2005
+ expiry date : 1/05/2005
Hiệu lực L/C được hiểu là ngày nào?
A. 1/03/2005
B. 20/04/2005
C. 1/5/2005
D. Từ 1/03/2005 tới 1/05/2005
-
Câu 3:
Ngân hàng thương mại có thể thực hiện chức năng nào trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ?
A. Là nhà kinh doanh và nhà môi giới
B. Là nhà đầu cơ và kinh doanh chênh lệch giá
C. Tất cả các trả lời đều đúng
D. Tất cả các trả lời đều sai
-
Câu 4:
Để thực hiện thanh toán qua ngân hàng, khách hàng phải có những điều kiện cơ bản nào?
A. Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để thực hiện chi trả, nếu không phải được ngân hàng cấp cho một hạn mức thấu chi nhất định phải tuân thủ quy chế thanh toán do Ngân hàng Nhà nước ban hành và các văn bản hướng dẫn thực hiện thanh toán của NHTM.
B. Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để thực hiện chi trả và phải có quy chế thanh toán do Ngân hàng Nhà nước ban hành.
C. Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để thực hiện chi trả, nếu không phải được ngân hàng cấp cho một hạn mức thấu chi nhất định.
D. Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng.
-
Câu 5:
Việc bên đi vay giao tài sản của mình cho bên cho vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của mình là hình thức:
A. Cầm cố
B. Thế chấp
C. Bảo lãnh
D. Chiết khấu
-
Câu 6:
Nếu hợp đồng ngoại thương quy định phương thức thanh toán bằng L/C, người kí chấp nhận trên hối phiếu là:
A. Ngân hàng thông báo L/C
B. Ngân hàng mở L/C
C. Người hưởng lợi L/C
D. Người yêu cầu mở L/C
-
Câu 7:
Ông Tuấn đến vay ngân hàng 1 tỷ đồng để mua một lô đất có giá trị là 2 tỷ đồng. Ông dùng chính giá trị quyền sử dụng lô đất này để đảm bảo cho khoản vay trên. Hình thức đảm bảo tín dụng này là:
A. Bảo lãnh
B. Thế chấp tài sản
C. Cầm cố tài sản
D. Bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay
-
Câu 8:
Khi nào một lệnh chuyển tiền được thực hiện?
A. Khi ngân hàng A nhận được lệnh chuyển tiền hợp lệ từ người phát lệnh và người phát lệnh đã trả đủ số tiền trên lệnh chuyển tiền đó cho ngân hàng A
B. Khi ngân hàng A chuyển tiền cho ngân hàng B
C. Khi người phát lệnh chuyển tiền cho ngân hàng B
D. Gồm B, khi người phát lệnh chuyển tiền cho ngân hàng B
-
Câu 9:
Trong nghiệp vụ tín dụng, giá cả khoản tín dụng phụ thuộc vào:
A. Cách thức tính và thu lãi của ngân hàng
B. Các loại phí ngân hàng áp dụng khi cho vay
C. Cả hai câu trên đều đúng
-
Câu 10:
Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu đúng về phân loại hối phiếu thương mại?
A. Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu trả ngay và hối phiếu có kỳ hạn.
B. Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu sử dụng trong phương thức nhờ thu và hối phiếu sử dụng trong phương thức tín dụng chứng từ.
C. Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu hối phiếu đích danh và hối phiếu trả theo lệnh
D. Tất cả các phát biểu trên đều đúng
-
Câu 11:
Trong các chức năng của NHTM thì chức năng nào quan trọng nhất:
A. Tín dụng
B. Thanh toán
C. Tạo tiền
D. Tất cả phương án trên
-
Câu 12:
Nghĩa vụ của tổ chức được thanh tra là gì?
A. Thực hiện các yêu cầu của thanh tra về nội dung thanh tra
B. Chấp hành các quyết định và xử lý của thanh tra
C. Gồm A và B
D. Gồm A, bồi thường thiệt hại
-
Câu 13:
Khi điểm kỳ hạn mua nhỏ hơn điểm kỳ hạn bán thì tỷ giá có kỳ hạn được xác định như thế nào?
A. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay + Điểm kỳ hạn ( điểm kỳ hạn gia tăng).
B. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay – Điểm kỳ hạn.
C. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay.
D. Tỷ giá có kì hạn = Điểm kỳ hạn.
-
Câu 14:
Phương pháp dự báo sự biến đọng vốn khả dụng được thực hiện theo nguyên tắc nào?
A. Xác định các yếu tố cần dự báo, lập dãy số liệu lịch sử về cấc yếu tố cần dự báo trong khồn gian cần thiết
B. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến các tiêu thức dự báo trong kỳ dự báo
C. Phân tích lỗi của các ký dự báo và tiên hành dự báo sự biến động cung cầu vốn khả dụng cho dự báo
D. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến các tiêu thức dự báo trong kỳ dự báo trong ký báo cáo, phân tích tiến hành báo sự biến động cung cầu vốn khả dụng cho dự báo
-
Câu 15:
Ngân hàng thương mại không được cho vay với các đối tượng nào sau đây?
A. Kế toán trưởng của ngân hàng
B. Vợ, con của thành viên hội đồng quản trị
C. Người thẩm định, xét duyệt tín dụng
D. Cả A, B, C đều đúng
-
Câu 16:
Thế nào là thanh tra tại chỗ?
A. Là phương thức thanh tra gián tiếp tại tổ chức tín dụng
B. Là phương thức thanh tra trực tiếp tại các TCTD về các nội dung cần thanh tra
C. Là phương thức giám sát qua báo cáo, thông tin cho các TCTD cung cấp qua đường truyền
D. Gồm C, phương thức thanh tra gián tiếp tại tổ chức tín dụng
-
Câu 17:
Trong cho vay có đảm bảo bằng tài sản. Tài sản đảm bảo tiền vay là:
A. Tài sản của khách hàng vay
B. Tài sản hình thành từ vốn vay
C. Tài sản của bên bảo lãnh
D. Cả 3 loại tài sản trên
-
Câu 18:
Cho vay theo hạn mức tín dụng là gì?
A. Là phương pháp mà ngân hàng quy định một hạn mức cho khách hàng vay, không cần có ý kiến của khách hàng
B. Là phương pháp mà người vay yêu cầu ngân hàng cấp cho một hạn mức.
C. Là phương pháp cho vay mà ngân hàng và khách hàng thoả thuận một dư nợ tối đa duy trì trong một thời gian nhất định.
D. Cả A và B
-
Câu 19:
Quy định xử lý nghiệp vụ thanh toán bù trừ điên tử tại các ngân hàng thành viên được thực hiện như thế nào?
A. Khi nhận chứng từ của khách hàng, kế toán viên giao dịch kiểm soát tính hợp lệ, hợp pháp, chuyển tất cả các chứng từ sang chứng từ điện tử dưới dạng lệnh thanh toán, lập và chuyển băng kê các lệnh thanh toán chuyển đi ngân hàng chủ trì theo qui định. Khi nhận được thông báo chấp nhận chuyển nợ của ngân hàng thành viên gửi lệnh sẽ trả tiền bằng chuyển khoản, các lệnh bị từ chối thanh toán phải gửi trả lại cho ngân hàng thành viên gửi lệnh trước thời điểm quyết toán
B. Khi nhận chứng từ của khách hàng, kế toán viên chuyển các lệnh thanh toán đến ngân hàng chủ trì để thanh toán theo qui định
C. Gồm B và các thành viên không được phép từ chối các lệnh thanh toán dù cho bất cứ nguyên nhân nào
D. Gồm B và các ngân hàng thành viên chỉ được phép từ chối lệnh thanh toán khi có ý kiến của ngân hàng chủ trì thanh toán
-
Câu 20:
Đấu thầu khối lượng trên thị trường mở được thực hiện như thế nào?
A. Các thành viên tham gia đăng ký số tiền dự thầu trên cơ sở lãi suất công bố
B. Tổng số tiền đặt thấu được phân bổ: nếu tổng số tiền đặt thầu nhở hơn hoặc bằng tổng khối lượng NHTW chào mua hay bán thì toàn bộ các đơn đặt thầu được phân bổ, nếu tổng số đặt thầu lớn hơn khối lượng thầu thì phân bổ theo tỷ lệ thuận với khối lượng thầu của các thành viên
C. Gồm B và các thành viên tham gia đăng ký với...
D. Gồm A và các thành viên nào tham gia đặt trước thì phân bổ trước
-
Câu 21:
Thế nào là thư tín dụng có thể huỷ ngang?
A. Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua có quyền đề nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi nhưng phải báo cho người bán biết.
B. Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua có quyền đề nghị ngân hàng mở L/C bổ sung và phải báo cho người bán biết.
C. Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua có quyền đề nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi, bổ sung mà không cần báo cho người bán.
D. Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua không cần đề nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi, bổ sungnhưng phải báo cho người bán biết
-
Câu 22:
Những căn cứ để phân tích hoạt động kinh doanh NH là gì?
A. Các cơ chế, chính sách có liên quan đến hoạt động kinh doanh của NH.
B. Các số liệu thống kê, kế toán (bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh).
C. Các nguồn thông tin chi tiết tổng hợp trong và ngoài NH.
D. Cả A, B, C.
-
Câu 23:
Theo luật dân sự của nước ta năm 2008 lãi suất cho vay của NHTM được khống chế bao nhiêu phần trăm so với lãi suất cơ bản do NH nhà nước công bố?
A. 150%
B. 170%
C. 100%
D. 120%
-
Câu 24:
Hình thức cho vay nào sau đây ở nước ta không phải là hình thức cho vay của NHTM?
A. Cho vay phục vụ kinh doanh công thương nghiệp
B. Cho vay hỗ trợ học phí cho sinh viên
C. Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
D. Cho vay tiêu dùng cá nhân
-
Câu 25:
Người xuất khẩu khi kiểm tra L/C phát hiện sai sót cần kiểm tra sửa đổi thì phải liên hệ đề nghị với ai:
A. NH thông báo
B. NH phát hành
C. NH thanh toán
D. Người nhập khẩu
-
Câu 26:
Thế nào là tín dụng tiêu dùng trả góp?
A. Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc một lần và trả lãi nhiều lần.
B. Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc nhiều lần và trả lãi một lần.
C. Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc và lãi làm nhiều lần, theo từng kỳ hạn nhất định trong thời hạn vay.
D. Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay có thể trả gốc và lãi không theo kỳ hạn nhất định.
-
Câu 27:
Một ngân hàng phát hành L/C đã bỏ sót từ “có thể hủy ngang”:
A. Dẫu sao tín dụng vẫn có thể hủy ngang vì thuật ngữ “không thể hủy ngang không được đưa vào
B. Ngân hàng có thể thêm thuật ngữ “có thể hủy ngang” bằng cách đưa ra bàn sửa đổi
C. L/C chỉ có thể hủy ngang nếu người hưởng lợi chấp nhận sự sửa chữa một cách rõ ràng
D. Cả a, b,c đều sai
-
Câu 28:
Chỉ tiêu IRR trong đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư có các đặc điểm:
A. Xem xét đến giá trị thời gian của tiền; Có thể trình bày theo tỷ lệ phần trăm
B. Có thể trình bày theo tỷ lệ phần trăm; Việc tính toán thường đơn giản hơn NPV
C. Xem xét đến giá trị thời gian của tiền
D. Xem xét đến giá trị thời gian của tiền; Việc tính toán thường đơn giản hơn NPV
-
Câu 29:
Bảo lãnh ngân hàng là gì?
A. Là sự cam kết của bên nhận bảo lãnh trong việc trả nợ thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết, khách hàng được bảo lãnh phải trả nợ cho bên bảo lãnh.
B. Là sự cam kết giữa bên bảo lãnh với bên được bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
C. Là sự cam kết của bên nhận bảo lãnh trong việc trả nợ thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết.
D. Là sự cam kết giữa bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng được bảo lãnh phải trả nợ cho bên bảo lãnh số tiền mà bên bảo lãnh đã trả thay đó.
-
Câu 30:
Phát biểu nào dưới đây về vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại là đúng?
A. Vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại luôn phải lớn hơn hoặc tối thiểu bằng vốn pháp định, là số vốn do Chính phủ quy định trong từng thời kỳ cho từng loại ngân hàng thương mại.
B. Trong quá trình hoạt động, kinh doanh ngân thương mại không được bổ sung vốn điều lệ của mình.
C. Vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại là do từng ngân hàng thương mại tự quyết định điều chỉnh mà không cần có ý kiến của NHTW.
D. Tất cả các cách phát biểu trên đều đúng.