493 câu hỏi trắc nghiệm Quản trị Tài chính
tracnghiem.net chia sẻ đến các bạn 493 câu trắc nghiệm Quản trị Tài chính (kèm đáp án) dành cho khối ngành dành cho sinh viên khối ngành tài chính - ngân hàng. Nội dung bộ đề xoay quanh những kiến thức về việc lập kế hoạch, tổ chức và chỉ đạo, kiểm soát các hoạt động tài chính.. Để giúp cho việc ôn thi trở nên dễ dàng phù hợp với mục đích học tập, các bạn có thể ôn theo từng phần hoặc có thể chọn chức năng thi thử để có thể củng cố lại các kiến thức đã ôn tập. Mời các bạn tham khảo!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Cho biết EBIT = 42, vốn chủ (C) = 120, vốn vay nợ (V) = 300. Tính tỷ suất lợi nhuận tổng vốn:
A. 0,35
B. 0,14
C. 0,2
D. 10%
-
Câu 2:
Ông D cần gửi bao nhiêu tiền ở hiện tại để có 500 triệu đồng sau 4 năm nữa; biết rằng ông D gửi theo lãi suất 18%/ năm; ghép lãi theo quý.
A. 247,23 triệu đồng
B. 257,89 triệu đồng
C. 244,68 triệu đồng
D. 250,93 triệu đồng
-
Câu 3:
Giả sử rằng bạn đang so sánh hai dự án loại trừ nhau. Phát biểu nào sau đây đúng nhất?
A. NPV và IRR luôn dẫn đến cùng một quyết định lựa chọn dự án trừ khi một hoặc cả hai dự án có dòng tiền không bình thường (nhiều dòng tiền chi ra sau đó là các dòng tiền thu vào).
B. Nếu có sự mâu thuẫn giữa hai phương án NPV và IRR, mâu thuẫn luôn được xóa bỏ bằng cách bỏ IRR và thay bằng MIRR.
C. Có mâu thuẫn chỉ trong trường hợp đồ thị NPV theo r của hai dự án giao nhau và chi phí vốn của hai dự án nằm bên trái (nhỏ hơn) suất chiết khấu mà tại đó hai đường NPV giao nhau.
D. Phát biểu A, B, C đúng.
-
Câu 4:
Chỉ tiêu NPV phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây:
A. Các khoản thu ròng ở thời điểm t của dự án
B. Tỷ lệ chiết khấu
C. Số năm hoạt động của dự án
D. Cả a, b, c
-
Câu 5:
…………..của một công ty được định nghĩa thước đo tác động của chi phí cố định:
A. DOL
B. DTL
C. DFL
D. Tất cả các phương án đều sai
-
Câu 6:
Công ty Thịnh Hưng có doanh thu thuần D trước thuế = 350 triệu đồng, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ lợi nhuận = 100 triệu đồng, hàng tồn kho bình quân là 50 triệu đồng, lãi vay là 10 triệu đồng. Hãy tính số vòng quay hàng tồn kho?
A. 5 vòng
B. 3 vòng
C. 6 vòng
D. 4,16 vòng
-
Câu 7:
à Hồng có 100$ ở hiện tại và tỷ lệ lãi suất trên thị trường là 10%/năm. Ông Thuỷ cũng có một cơ hội đầu tư mà theo ông có thể đầu tư 50S ở hiện tại và nhận 60$ trong năm tới. Giả định rằng bà Hồng tiêu dùng 50S ở hiện tại và đầu tư vào dự án. Số tiền cao nhất mà bà Hồng có thể tiêu dùng vào năm tới là bao nhiêu?
A. 55,3$
B. 60,3$
C. 50,5$
D. Không câu nào đúng
-
Câu 8:
Chỉ số P/E được định nghĩa như là:
A. EPS/ giá thị trường cổ phần thường
B. Giá thị trường cổ phần thường/vốn cổ phần
C. Giá thị trường cổ phần thường/EPS
D. Không câu nào đúng
-
Câu 9:
Nếu công ty dự báo rằng vốn vay trở nên quá tốn kém hay khan hiếm, các giám đốc tài chính thường có khuynh hướng _________ ngay tức khắc.
A. Giảm độ lớn đòn bẩy tài chính
B. Tăng độ lớn đòn bẩy tài chính
C. Giảm độ lớn đòn bẩy kinh doanh
D. Tăng độ lớn đòn bẩy kinh doanh
-
Câu 10:
Chi phí biến đổi bao gồm
A. Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp
B. Chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí dịch vụ được cung cấp
C. Cả a và b
D. Ý kiến khác
-
Câu 11:
Loại chứng khoán nào có mức rủi ro cao nhất đối với doanh nghiệp phát hành
A. CP ưu đãi
B. CP thường
C. Trái phiếu
-
Câu 12:
Một doanh nghiệp chuyên sản xuất bàn ghế.Theo công suất thiết kế mỗi năm có thể sản xuất được 2500 bộ bàn ghế với chi phí khả biến cho mỗi bộ là 100.000đ. Giá bán hiện hành là 150.000đ. Biết tổng chi phí cố định là 1.200.000.000đ. Hỏi người quản lý phải huy động tối thiểu bao nhiêu công suất để không bị lỗ?
A. 0,97
B. 0,94
C. 0,96
D. 0,95
-
Câu 13:
Người nhận lãi sau cùng là:
A. Cổ đông ưu đãi
B. Cổ đông thường
C. Trái chủ
D. Lựa chọn khác
-
Câu 14:
Một công ty có cơ cấu vốn mục tiêu gồm 40% là nợ; và 60% là vốn cổ phần thường. Năm vừa qua, công ty đạt lợi nhuận là 375; tỷ lệ chia cổ tức là 20%.. Để chuẩn bị vốn cho các cơ hội đầu tư sắp tới, công ty đã được ngân hàng cam kết cho vay 300 với lãi suất 18%; và sẽ áp dụng lãi suất 20% cho phần vay nhiều hơn 300. Hãy cho biết công ty nên lựa chọn đầu tư vào dự án nào trong các dự án độc lập được liệt kê dưới đây, biết:
Chi phí sử dụng lợi nhuận giữ lại là 20%.
Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường phát hành mới là 21%
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 30%.
Cơ hội đầu tư IRR Vốn đầu tư ban đầu A 28% 400 B 20% 200 C 19% 200 D 18% 100 E 16% 0
A. Chọn A, B, C, D, E
B. Chọn A, B
C. Chọn A, B, C
D. Chọn A, B, C, D
-
Câu 15:
Một bạn học sinh có số tiền là 8.000.000 và bạn đó gửi vào ngân hàng sau 2 năm bạn thu đựơc 9.331.200. Vậy ngân hàng đó trả cho bạn học sinh này với mức lãi suất là bao nhiêu trên 1 năm?
A. 0,07
B. 0,1
C. 8%
D. Tất cả đều sai
-
Câu 16:
Doanh thu 2000; giá vốn hàng bán 1500; tổng tài sản 1600; hàng tồn kho 100; tính hiệu suất sử dụng tổng tài sản?
A. 1,25
B. 0,9375
C. 1,33
D. Không câu nào đúng
-
Câu 17:
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải có các yếu tố:
A. Sức lao động, tư liệu lao động
B. Đối tượng lao động, sức lao động
C. Sức lao động, tư liệu lao động, đối tựơng lao động
D. Tư liệu lao động, đối tượng lao động
-
Câu 18:
Chi phí góp vốn liên doanh, liên kết thuộc:
A. Chi phí bán hàng
B. Chi phí quản lý doanh nghiệp
C. Chi phí tài chính
D. Cả a, b, c đều sai
-
Câu 19:
Các dự án có chỉ số sinh lời > 1 và độc lập với nhau thì:
A. Chấp nhận dự án có chỉ số sinh lời nhỏ nhất
B. Chấp nhận tất cả các dự án
C. Chấp nhận dự án có chỉ số sinh lời lớn nhất
D. Bỏ tất cả các dự án
-
Câu 20:
Một công ty tài chính APEC bán cho công ty bánh kẹo Hải Hà một tài sản cố định trị giá là 10 tỷ đồng nhưng vì Công ty Hải Hà gặp khó khăn về tài chính nên muốn nợ đến cuối năm mới trả và công ty tài chính yêu cầu trả 11,2 tỷ đồng. Hãy tính lãi suất của khoản mua chịu trên?
A. 12%
B. 13%
C. 14%
D. 10%
-
Câu 21:
Khi doanh nghiệp xem xét nhiều dự án và lựa chọn dự án có NPV > 0 và NPVmax thì đó là:
A. Các dự án độc lập với nhau
B. Các dự án xung khắc nhau
C. Các dự án loại trừ nhau
D. Cả b & c đều đúng
-
Câu 22:
Chi tiêu vốn đòi hỏi một ________ ban đầu gọi là đầu tư thuần.
A. Dòng tiền vào
B. Dòng tiền ra
C. Cơ hội phí
D. Ngân sách vốn
-
Câu 23:
Một công ty có 100 triệu $ nợ ngắn hạn, 200 triệu $ nợ dài hạn và 300 triệu $ vốn cổ phần, tổng tài sản sẽ là 600 triệu $. Tính tỷ số nợ của công ty?
A. 0,4
B. 0,2
C. 0,5
D. Không câu nào đúng
-
Câu 24:
Cho tổng doanh thu = 20.000; doanh thu thuần = 18.000; giá vốn hàng bán = 12.000. Hãy cho biết lãi gộp bằng bao nhiêu?
A. 7000
B. 6000
C. 8000
D. 26000
-
Câu 25:
Nếu các khoản thanh toán trong hợp đồng thuê có khả năng bù đắp chi phí đầu tư của tài sản thì khi đó hoạt động thuê này còn được gọi là trả dần hoàn toàn và có khả năng là loại hình:
A. Thuê hoạt động
B. Thuê vận hành
C. Thuê tài chính
D. Không câu nào đúng
-
Câu 26:
Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 200$, và giá trị hiện tại của dòng tiền Y là 150$, giá trị hiện tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là:
A. 200$
B. 50$
C. -50$
D. 350$
-
Câu 27:
Một công ty đang cân nhắc lựa chọn giữa dự án đầu tư loại trừ lẫn nhau như sau: Dự án A yêu cầu vốn đầu tư ban đầu là 500$ và sẽ tạo dòng tiền là 120$ mỗi năm trong 7 năm tới. Dự án B yêu cầu vốn đầu tư ban đầu là 5.000$ và sẽ tạo dòng tiền là 1.350$ mỗi năm trong 5 năm tới. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư là 10%. Dự án có NPV cao nhất là bao nhiêu?
A. 340,00$
B. 1750,00$
C. 84,21$
D. 117,56$
-
Câu 28:
Một công ty có _______ càng cao thì khả năng ________ càng lớn
A. Quy mô, quyền kiểm soát
B. Xếp hạng tín nhiệm, tài trợ linh hoạtx
C. Quy mô, lợi nhuận
D. Xếp hạng tín nhiệm, quyền kiểm soát
-
Câu 29:
Cho lãi suất 14%/năm, ghép lãi năm. Hãy tính lãi suất thực sau 5 năm (lấy xấp xỉ)
A. 2,925
B. 0,823
C. 0,925
D. 1,763
-
Câu 30:
Giá trị hiện tại của 1.000 VND trong 5 năm với lãi suất thị trường là 10% là:
A. 884,96 VND
B. 1.610,5 VND
C. 1.842,44 VND
D. Không câu nào đúng