Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2 M và AgNO3 0,1 M với cường độ dòng điện I = 3,86A. Thời gian điện phân để thu được 1,72 gam kim loại bám trên catot là:
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKhi điện phân dung dịch chứa nhiều ion kim loại, ion nào có tính oxy hóa mạnh bị điện phân trước
Tính oxi hóa của Ag+ > Cu2+ nên Ag+ bị điện phân trước
\(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( - \right){\rm{ }}A{g^ + }\; + {\rm{ }}e{\rm{ }} \to {\rm{ }}Ag}\\ {\;\;{\rm{ }}0,01\;\;{\rm{ }}0,01\;{\rm{ }}0,01}\\ { = > {\rm{ }}{m_{Ag}}\; = {\rm{ }}0,01.108{\rm{ }} = {\rm{ }}1,08{\rm{ }}\left( {gam} \right){\rm{ }} < {\rm{ }}1,72{\rm{ }}\left( {gam} \right)} \end{array}\)
⇒ Cu2+ bị điện phân
\(\begin{array}{l} \begin{array}{*{20}{l}} {C{u^{2 + }}\; + {\rm{ }}2e{\rm{ }} \to {\rm{ }}Cu}\\ {\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}0,02\;\;\;{\rm{ }}0,01} \end{array}\\ {n_{Cu}} = \frac{{1,72 - 1,08}}{{64}} = 0,01(mol) \end{array}\)
⇒ ∑n(enhận) = 0,03(mol)
\(\Rightarrow {n_e} = \frac{{It}}{F} \Rightarrow t = \frac{{0,03.96500}}{{3,86}} = 750(s)\)