Một biến trở có giá trị điện trở toàn phần R = 120 Ω. Nối tiếp với một điện trở R1. Nhờ biến trở có thể làm thay đổi cường độ dòng điện trong mạch từ 0,9A đến 4,5 A.
Tính công suất toả nhiệt lớn nhất trên biến trở. Biết rằng mạch điện được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế U không đổi
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCường độ dòng điện lớn nhất khi con chạy C ở vị trí A. và nhỏ nhất khi con chạy C ở vị trí B của biến trở
Ta có: \(4,5A = \frac{U}{{{R_1}}}(1)\) và \(0,9A = \frac{U}{{{R_1} + 120}}(2)\)
Từ (1) và (2) ta có: R1 = 30 Ω
Gọi Rx là phần điện trở từ A → C trên biến trở
Công suất toả nhiểt trên Rx là:
\(\begin{array}{l} {P_x} = {R_x}.{I^2} = {R_x}.\frac{{{U^2}}}{{{{({R_1} + {R_x})}^2}}}\\ {P_x} = \frac{{{U^2}}}{{\frac{{{R_1}^2}}{{{R_x}}}+2{R_1} + {R_x}}} \end{array}\)
Để Px đạt giá trị cực đại ta phải có: \({\frac{{{R_1}^2}}{{{R_x}}} + 2{R_1} + {R_x}}\) đạt cực tiểu.
Vì 2R1 không đổi nên cần \({\frac{{{R_1}^2}}{{{R_x}}} + {R_x}}\) đạt cực tiểu.
Nên ta có:
\({\frac{{{R_1}^2}}{{{R_x}}} + {R_x} \ge 2.\sqrt {\frac{{{R_1}^2}}{{{R_x}}}.{R_x}} = 2{R_1}}\)
(bất đẳng thức Cô Si)
Do đó \({\frac{{{R_1}^2}}{{{R_x}}} + {R_x}}\) đạt cực tiểu bằng 2.R1 hay
\({\frac{{{R_1}^2}}{{{R_x}}} + {R_x} = 2{R_1}}\)
\(\begin{array}{l} \begin{array}{*{20}{l}} { \Rightarrow {\rm{ }}{R_1}^2\; + {\rm{ }}{R_x}^2\; = {\rm{ }}2.{R_1}.{R_x}}\\ { \Leftrightarrow {\rm{ }}{{\left( {{R_1}\; - {\rm{ }}{R_x}} \right)}^2}\; = {\rm{ }}0{\rm{ }} \Leftrightarrow {\rm{ }}{R_1}\; = {\rm{ }}{R_x}\; = {\rm{ }}30{\rm{ }}\Omega } \end{array}\\ {P_{x\max }} = \frac{{{{135}^2}}}{{120}} = 151,875W \end{array}\)