Phát biểu sai là
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
NH4NO2 → N2 + 2H2O
Oxi hóa 6 lít NH3 (tạo ra N2 và NO theo tỉ lệ mol 1 : 4) cần vừa đủ V là không khí (chứa 20% oxi về thể tích). Các thể tích đó ở cùng điều kiện. Giá trị của V là
Trộn 50 ml dd H3PO4 1M với V ml dd KOH 1M thu được một muối trung hoà. Giá trị nhỏ nhất của V là:
Thủy phân hoàn toàn 4,878 gam halogenua của photpho thu được hỗn hợp hai axit. Để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp này cần 90 ml dung dịch NaOH 1M. Halogen đó là
Cho 8,49 gam P và S vào HNO3 được X và NO2. Để trung hòa X thì cần 0,69 mol NaOH. Tính số mol NO2 thu được?
Hãy tính lượng N2 và H2 (đktc) cần điều chế 102g NH3 với H=25%?
Supephotphat đơn khối lượng 15,55 gam chứa 35,43% Ca(H2PO4)2 còn lại là CaSO4 tính độ dinh dưỡng?
Từ 10 m3 hỗn hợp N2 và H2 lấy theo tỉ lệ 1:3 về thể tích với %H = 95% thì được bao nhiêu amoniac?
Đốt 6,2 gam P trong oxi dư rồi hòa tan toàn bộ oxit vào 85,8 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
Nung quặng Ca3(PO4)2 hàm lượng 70% với C và SiO2 đều lấy dư ở 10000C. Hãy xác định lượng quặng cần để được 62 g P với %H = 80%?
Đốt cháy một lượng photpho (có khối lượng lớn hơn 2,48 gam) bằng oxi dư, lấy sản phẩm cho vào 75 gam dung dịch NaOH 8% rồi làm khô thu được m gam cặn khan X, trong đó có 7,1 gam Na2HPO4. Giá trị của m là
Nung một lượng NH3 trong bình kín. Sau một thời gian đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất khí trong bình tăng 1,5 lần so với áp suất ban đầu. Tỉ lệ NH3 bị phân hủy là
Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?
Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp X vào nước được 300 ml dung dịch Y. pH của dung dịch Y là
Có 4 bình đựng 4 khí NH3, HCl, N2, Cl2 bị mất nhãn. Hóa chất cần dùng để phân biệt 4 bình khí trên là:
Cho dd NH4NO3 tác dụng vừa đủ với dd hiđroxit của kim loại R (tº), thu được 4,48 lit khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dd X thu được 26,1 gam muối khan. Kim loại R là:
Cho phản ứng sau:\(P{\rm{ }} + {\rm{ }}{K_2}C{r_2}{O_7}\;\mathop \to \limits^{{t^o}} \;\;{K_{2\;}}O + {\rm{ }}{P_2}{O_5} + C{r_2}{O_3}\). Tổng đại số các hệ số (khi tối giản) trong phương trình phản ứng là
Cho các phản ứng sau: (1) P + Cl2 (dư, to); (2) P + KClO3 (to); (3) P + H2SO4 (đặc, nóng); (4) P + O2 (thiếu, to). Những trường hợp P bị oxi hóa thành P+5 là
Tổng hệ số tối giản của các chất trong phản ứng điều chế P là bao nhiêu?
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P bằng oxi dư rồi cho sản phẩm vào 200 gam dung dịch NaOH 5%. Tính tổng khối lượng muối thu được?
Hòa tan m gam Al vào dd HNO3 loãng vừa đủ, thu được 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2O và N2 biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 18 (không còn sản phẩm khử nào khác) và dd Y chứa a gam muối nitrat. Giá trị của m là.
Lý thuyết Vật lý lớp 11 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Sinh học lớp 10 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Hoá học lớp 11 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Hoá học lớp 10 theo chuyên đề và bài học
Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Lý 11 đẩy đủ
Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Toán 10 đẩy đủ
Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Lý 10 đẩy đủ
Lý thuyết Sinh học lớp 11 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Vật lý lớp 10 theo chuyên đề và bài học
Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Toán 11 đẩy đủ
Lý thuyết Toán lớp 11 theo chuyên đề và bài học
Lý thuyết Toán lớp 10 theo chuyên đề và bài học