Xét hàm số \(y = \left| {{x^2} + ax + b} \right|\), với a,b là tham số. Gọi M là giá trị lớn nhất của hàm số trên \(\left[ { – 1;3} \right]\). Khi M nhận giá trị nhỏ nhất có thể được, tính a + 2b.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTa có:
\(M \ge \left| {f\left( { – 1} \right)} \right| = \left| {b – a + 1} \right|\,\,\left( 1 \right)\)
\(M \ge \left| {f\left( 3 \right)} \right| = \left| {b + 3a + 9} \right|\,\left( 2 \right)\)
\(M \ge \left| {f\left( 1 \right)} \right| = \left| {b + a + 1} \right| \Rightarrow 2M \ge \left| { – 2b – 2a – 2} \right|\,\,\left( 3 \right)\)
Cộng theo vế các bất đẳng thức \(\left( 1 \right),\left( 2 \right),\left( 3 \right)\) ta được:
\(4M \ge \left| {b – a + 1} \right| + \left| {b + 3a + 9} \right| + \left| { – 2b – 2a + 2} \right| \ge \left| {\left( {b – 1 + 1} \right) + \left( {b + 3a + 9} \right) + \left( { – 2b – 2a + 2} \right)} \right| = 8\)
Suy ra \(M \ge 2\).
Đẳng thức xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}\left| {b – a + 1} \right| = 2\\\left| {b + 3a + 9} \right| = 2\\\left| {b + a + 1} \right| = 2\end{array} \right.\) và b – a + 1,b + 3a + 9, – b – a – 1 cùng dấu, hay ta được a = – 2,b = – 1.
Vậy a + 2b = – 4.