Trắc nghiệm Các bằng chứng tiến hóa Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Cặp cơ quan nào sau đây được xem là cơ quan tương tự?
-
Câu 2:
Trong bằng chứng giải phẩu so sánh, cơ quan tương tự là cơ quan như thế nào?
-
Câu 3:
Cấu tạo khác nhau của cơ quan tương đồng là do đâu?
-
Câu 4:
Cặp cơ quan nào không phải là cặp cơ quan tiến hóa theo hướng phân li tính trạng?
-
Câu 5:
Ý nghĩa thật sự của các cơ quan tương đồng với việc nghiên cứu tiến hóa là:
-
Câu 6:
Cặp cơ quan nào sau đây được xem là cơ quan tương đồng?
-
Câu 7:
Cơ quan tương đồng được xem là những cơ quan như thế nào?
-
Câu 8:
Bằng chứng gì sau đây không trực tiếp cho thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật?
-
Câu 9:
Cho các dữ liệu sau về bằng chứng tiến hóa: (1) Sinh vật bằng đá được tìm thấy trong lòng đất. (2) Xác của các Pharaon trong kim tự tháp Ai Cập vẫn còn bảo quản tương đối nguyên vẹn. (3) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc. (4) Xác của voi mamut còn tươi trong lớp băng hà. (5) Rìu bằng đá của người cổ đại. Có bao nhiêu dữ liệu được gọi là hóa thạch?
-
Câu 10:
Loại bằng chứng tiến hóa nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
-
Câu 11:
Trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, hóa thạch đóng vai trò như thế nào?
-
Câu 12:
Tất cả những điều sau đây là tương đồng cấu trúc NGOẠI TRỪ:
-
Câu 13:
Ở một loài sâu gây hại cây trồng, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phẩn kiểu gen 0,3RR: 0,4 Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào sau đây là đúng? (1) Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên. (2) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố qui định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi. (3) Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10% (4) Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%. Số phương án đúng là:
-
Câu 14:
Phân tích trình tự các băng (ký hiệu từ 1 đến 10) trên một NST của 6 quần thể ruồi giấm thuộc 6 vùng địa lý khác nhau, người ta thu được kết quả sau: a. 12345678. b. 12263478. c. 15432678. d. 14322678. e. 16223478. f. 154322678. Giả sử quần thể a là quần thể gốc, do đột biến cấu trúc NST làm phát sinh những quần thể tiếp theo. Trình tự xuất hiện các quần thể là:
-
Câu 15:
Vì sao hình thành loài khác khu vực địa lí dễ xảy ra hơn so với hình thành loài cùng khu vực đia lí?
-
Câu 16:
Quá trình hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất?
-
Câu 17:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Trong cùng một khu vực địa lí luôn có sự hình thành loài mới bằng cách li đia lí. (2) Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên. (3) Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn gắn liền với sự hình thành loài mới. (4) Trong quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần đến sự cách li địa lí.
-
Câu 18:
Tần số alen a của quần thể X đang là 1 qua vài thế hệ giảm bằng 0 nguyên nhân chính có lẽ là do:
-
Câu 19:
Khi nói về nhân tố tiến hóa chọn lọc tự nhiên (CLTN), có bao nhiêu kết luận đúng? (1) CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi. (2) CLTN tác động đào thải alen trội sẽ làm thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn với đào thải alen lặn (3) Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lí luôn được CLTN tích lũy theo biến dị theo một hướng (4) CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao. (5) CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khởi quần thể.
-
Câu 20:
Phát biểu không chính xác về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại là:
-
Câu 21:
Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên (2) Cách ly (3) Giao phối không ngẫu nhiên (4) Các yếu tố ngẫu nhiên (5) Đột biến (6) Di nhập gen
Các nhân tố tiến hóa có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
-
Câu 22:
Điểm giống nhau của tất cả các nhân tố tiến hóa?
-
Câu 23:
Quần thể có khả năng giao phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong thiên nhiên vì
-
Câu 24:
Khi nói đến nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây không đúng?
-
Câu 25:
Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Đacuyn ở những điểm nào sau đây? (1) Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động đến từng cá thể riêng lẻ mà mà tác động tới cả quần thể. (2) Chọn lọc tự nhiên dựa trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật. (3) Chọn lọc tự nhiên không tác động tới từng gen mà tác động lên toàn vốn gen của quần thể. (4) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
-
Câu 26:
Khi nói về các bằng chứng tiến hóa xét các phát biểu sau: (1) Bằng chứng cho thấy sự tiến hóa của các loài trong sinh giới theo hình thức phân li là cơ quan tương đồng (2) Bằng chứng nói lên mối quan hệ về nguồn gốc chung giữa các loài là giải phẫu học so sánh, địa lí sinh học, tế bào học, sinh học phân tử. (3) Mã di truyền có tính thoái hóa là một bằng chứng về nguồn gốc thống nhất giữa các loài (4) Hóa thạch là một trong các bằng chứng tiến hóa của sinh vật qua các thời gian địa chất Số phát biểu đúng là:
-
Câu 27:
Điều nào là chính xác khi nói về bằng chứng tiến hóa?
-
Câu 28:
Kết luận rằng nấm có quan hệ họ hàng gần với động vật hơn là với cây xanh là tốt nhất được hỗ trợ bởi bằng chứng dựa trên phân tích về:
-
Câu 29:
Cặp nào sau đây là kết quả của quá trình tiến hóa hội tụ?
-
Câu 30:
Các nhà nghiên cứu đang cố gắng xác định niên đại của các sự kiện hình thành loài trong quá khứ mà không có hóa thạch đôi khi dựa vào bằng chứng giả định:
-
Câu 31:
Đặc điểm khiến người Java nghi ngờ với tư cách là người cổ đại là
-
Câu 32:
Không giống như prosimian, anthropoids chủ yếu là
-
Câu 33:
Khi các loài linh trưởng tiến hóa, chế độ ăn uống của chúng thay đổi từ
-
Câu 34:
Điều nào sau đây không phải là một ví dụ về cấu trúc vết tích ở người?
-
Câu 35:
Khi trưởng thành, con người có dấu tích của chiếc đuôi. Nó được gọi là
-
Câu 36:
Thuyết nội cộng sinh giải thích
-
Câu 37:
Microfossils được tìm thấy trong đá có niên đại khoảng 1,5 tỷ năm tuổi
-
Câu 38:
Trái đất sơ khai là một môi trường khắc nghiệt và các sinh vật ngày nay có thể sống sót trong kiểu môi trường đó là
-
Câu 39:
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của tế bào đầu tiên?
-
Câu 40:
Bằng chứng chỉ ra rằng vi hóa thạch đã tồn tại ít nhất:
-
Câu 41:
Cách giải thích nào sau đây về nguồn gốc sự sống trên trái đất cho phép xây dựng các giả thuyết có thể kiểm chứng được?
-
Câu 42:
Tiêu chí nào sau đây tự nó là cần và đủ để xác định sự sống?
-
Câu 43:
Tất cả những điều sau đây đã được đề xuất như là một loại tế bào nguyên mẫu ngoại trừ
-
Câu 44:
Oxy có trong bầu khí quyển của chúng ta chủ yếu đến từ
-
Câu 45:
Miller và Urey đã sử dụng cái gì làm nguồn năng lượng trong các thí nghiệm của họ?
-
Câu 46:
Các thí nghiệm Miller-Urey mang lại
-
Câu 47:
Điều nào sau đây không được tìm thấy trong giọt đông tụ lipid?
-
Câu 48:
Điều nào sau đây không phải là một đặc điểm của tất cả các sinh vật sống?
-
Câu 49:
Thí nghiệm của Miller và Urey đã chứng minh rằng
-
Câu 50:
Loại khí nào trong bầu khí quyển ngày nay bảo vệ chúng ta khỏi bức xạ tia cực tím?