Trắc nghiệm Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử của chất khí Vật Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử ở thể khí?
-
Câu 2:
Biết nhiệt dung của nước xấp xỉ 4,18.103J/(kg.K). Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg nước ở 200C sôi là:
-
Câu 3:
Sử dụng hai chiếc chậu nước giống hệt nhau, đổ cùng một lượng nước có thể tích như nhau. Chậu A đặt trong phòng kín, chậu B để ngoài nơi thoáng mát, bật quạt thổi vào chậu nước. Sau khoảng thời gian 1 ngày, đo lại thể tích nước trong mỗi chậu, thấy nước trong chậu B còn lại ít hơn so với nước ở chậu A. Chứng tỏ tốc độ bay hơi của nước phụ thuộc vào
-
Câu 4:
Biết khối lượng của 1 mol nước là μ=18.10−3 kg và 1 mol có NA=6,02.1023phân tử. Biết khối lượng riêng của nước là ρ = 103kg/m3. Số phân tử có trong 300 cm3 là:
-
Câu 5:
Ở nhiệt độ 0oC và áp suất 760 mmHg, 22,4 lít khí ôxi chứa 6,02.1023 phân tử ôxi. Coi phân tử ôxi như một quả cầu có bán kính r = 10−10m. Thể tích riêng của các phân tử khí ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa
-
Câu 6:
Tìm câu sai.
-
Câu 7:
Tìm câu sai.
-
Câu 8:
Chuyển động nào sau đây là chuyển động của riêng các phân tử ở thể lỏng?
-
Câu 9:
Cho khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 1,29kg/m3. Coi không khí như một chất khí thuần nhất. Khối lượng mol của không khí xấp xỉ là
-
Câu 10:
Khi nhiệt độ tuyệt đối tăng thêm 6K thì
-
Câu 11:
Nhiệt độ không tuyệt đối là nhiệt độ tại đó
-
Câu 12:
Câu nào sau đây là không đúng ? Số Avôgadrô có giá trị bằng:
-
Câu 13:
Hai bình chứa khí thông nhau, có nhiệt độ khác nhau, mật độ phân tử khí (n) trong hai bình so với nhau thì
-
Câu 14:
Ở điều kiện nào, chất khí hòa tan vào chất lỏng nhiều hơn?
-
Câu 15:
Quả bóng bay dù được buộc chặt, để lâu ngày vẫn bị xẹp vì:
-
Câu 16:
Gọi µ là khối lượng mol, NA là số Avogadro, m là khối lượng của một khối chất nào đó. Biểu thức xác định số phân tử (hay nguyên tử) chứa trong khối lượng m của chất đó là:
-
Câu 17:
Thông tin nào sau đây là sai khi nói về khối lượng mol và thể tích mol của một chất khí?
-
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chất khí?
-
Câu 19:
Điều nào sau đây là đúng khi nói về lượng chất và mol?
-
Câu 20:
Nguyên nhân cơ bản gây ra áp suất của chất khí là:
-
Câu 21:
Điều nào sau đây sai khi nói về cấu tạo chất?
-
Câu 22:
Khi nhiệt độ trong một bình tăng cao, áp suất của khối khí trong bình cũng tăng lên đó là vì
-
Câu 23:
Chất nào dễ nén?
-
Câu 24:
Đun nóng khối khí trong một bình kín. Các phân tử khí
-
Câu 25:
Các chất khí được coi là khí lý tưởng khi:
-
Câu 26:
Hiện tượng nào liên quan đến lực đẩy phân tử ?
-
Câu 27:
Cho các phát biểu sau:
- - Mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 12 g cacbon 12.
- - Số nguyên tử hay phân tử chứa trong 1 mol của mọi chất đều có cùng giá trị gọi là số A - vô - ga -đrô.
- - Khối lượng mol của một chất được đo bằng khối lượng của một mol của ấy.
- - Một phân tử Oxi (O2) có khối lượng xấp xỉ 2,66.10-23g.
Số phát biểu sai là
-
Câu 28:
Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng?
-
Câu 29:
Cho các phát biểu sau:
- - Hình dạng và thể tích của một lượng khí là hình dạng và thể tích của bình chứa nó.
- - Chất khí có tính bành trướng vì chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa nó.
- - Khi áo suất tác dụng lên một lượng khí tăng thì thể tích của khí giảm đáng kể.
- - Chất khí có khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng.
Số phát biểu đúng là:
-
Câu 30:
Khi nói về khí lý tưởng, phát biểu nào sau đây là không đúng ?
-
Câu 31:
Các tính chất nào sau đây là của phân tử chất khí?
-
Câu 32:
Các phân tử chất rắn và chất lỏng có các tính chất nào sau đây ?
-
Câu 33:
Các phân tử khí lí tưởng có các tính chất nào sau đây?
-
Câu 34:
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất ở thể khí ?
-
Câu 35:
Nhận xét nào sau đây về các phân tử khí lí tưởng là không đúng
-
Câu 36:
Câu nào sau đây nói về chuyển động phân tử ở các thể khác nhau là không đúng ?
-
Câu 37:
Một lượng khí có khối lượng là 30 kg và chứa 11,28.1026 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Biết 1 mol khí có NA = 6,02.1023 phân tử. Khối lượng của các nguyển tử cacbon và hiđrô trong khí này là
-
Câu 38:
Biết khối lượng của 1 mol nước là μ = 18.10-3kg và 1 mol có NA = 6,02.1023 phân tử. Biết khối lượng riêng của nước là ρ = 103 kg/m3. Số phân tử có trong 300 cm3 là
-
Câu 39:
Ở nhiệt độ 0oC và áp suất 760 mmHg, 22,4 lít khí ôxi chứa 6,02.1023 phân tử ôxi. Coi phân tử ôxi như một quả cầu có bán kính r =10-10m. Thể tích riêng của các phân tử khí ôxi nhỏ hơn thể tích bình chứa
-
Câu 40:
Biết khối lượng của 1 mol không khí ôxi là 32 g. 4 g khí ôxi là khối lượng cảu bao nhiêu mol khí ôxi?
-
Câu 41:
Biết khối lượng của một mol nước là 18 g, và 1 mol có NA = 6,02.1023 phân tử. Số phân tử trong 2 gam nước là
-
Câu 42:
Một động cơ nhiệt thu nhiệt lượng từ một nguồn và chuyển hóa
-
Câu 43:
Tìm câu sai.
-
Câu 44:
Tìm câu sai.
-
Câu 45:
Quá trình nào sau đây có liên quan tới định luật Saclơ.
-
Câu 46:
Theo quan điểm chất khí thì không khí mà chúng ta đang hít thở là
-
Câu 47:
Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng?
-
Câu 48:
Một lượng khí xác định, được xác định bởi bộ ba thông số
-
Câu 49:
Trong các đại lượng sau đây, đại lượng nào không phải là thông số trạng thái của một lượng khí?
-
Câu 50:
Nhận xét nào sau đây không phù hợp với khí lí tưởng?