Trắc nghiệm Công dân bình đẳng trước pháp luật GDCD Lớp 12
-
Câu 1:
Trong cùng điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu được cho phụ thuộc vào
-
Câu 2:
Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân được cho còn bình đẳng trong việc
-
Câu 3:
Đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được cho là trách nhiệm của
-
Câu 4:
Mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật được cho là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
-
Câu 5:
Cảnh sát giao thông xử phạt người tham gia giao thông vi phạm pháp luật, bất kể người vi phạm là ai đã thể hiện sự bình đẳng về
-
Câu 6:
Bạn N và M (18 tuổi) cùng một hành vi chạy xe máy vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông. Mức xử phạt nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?
-
Câu 7:
Nhận định nào sau đây không đúng khi nói đến quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
-
Câu 8:
Cảnh sát giao thông xử phạt nguời tham gia giao thông đường bộ vi phạm trật tự an toàn giao thông, bất kể người đó là ai. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây ?
-
Câu 9:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
-
Câu 10:
Lựa chọn đáp án vào chỗ trống phù hợp:
Công dân bình đẳng về ......(1)..... là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước ......(2).....và xã hội theo qui định của PL. Quyền của công dân không tách rời ......(3)........ công dân
-
Câu 11:
Khi tranh luận với các bạn về quyển bình đăng giữa nam và nữ, A cho rằng các bạn nam phải có nhiều quyền hơn các bạn nữ. Nếu em là bạn của A, em sẽ xử sự như thế nào cho A hiểu về quyền bình đẳng của công đân?
-
Câu 12:
Điều 52 – Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 1992 quy định mọi công dân đều:
-
Câu 13:
Trong giờ sinh hoạt lớp, giáo viên chủ nhiệm bắt các bạn nam phải lao động dọn vệ sinh còn các bạn nữ thì được ngồi chơi. Nhiều bạn nam bất bình nhưng không dám có ý kiến gì. Nếu là học sinh trong lớp, ern sẽ xử sự như thế nào cho phù hợp với quyền bình đẳng của công dân?
-
Câu 14:
Cả 4 người đi xe máy vượt đèn đỏ đều bị Cảnh sát giao thông xử phạt với mức phạt khác nhau. Điều này thể hiện, công dân bình đẳng về?
-
Câu 15:
M – 13 tuổi đi xe đạp và N – 18 tuổi đi xe máy cùng vượt đèn đỏ, bị Cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe; N bị phạt tiền và M chỉ bị nhắc nhở. Việc làm này của Cảnh sát giao thông có thể hiện công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý không ? Vì sao ?
-
Câu 16:
Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, X được tuyển chọn vào trường đại học lớn của thành phố, còn Y thì được vào trường bình thường. Trong trường hợp này, X và Y có bình đẳng với nhau hay không ? Nếu có thì là bình đẳng nào dưới đây ?
-
Câu 17:
Tòa án nhân dân tỉnh T xét xử vụ án kinh tế trong tỉnh không phụ thuộc vào người bị xét xử là cán bộ lãnh đạo hay nhân viên. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về ?
-
Câu 18:
M được tuyển chọn vào trường đại học có điểm xét tuyển cao hơn, còn N thì được vào trường có điểm xét tuyển thấp hơn. Theo em, trường hợp này giữa 2 bạn có bình đẳng không? Nếu có thì bình đẳng nào dưới đây ?
-
Câu 19:
Chủ thể nào sau đây không thuộc hệ thống cơ quan hành chính nhà nước?
-
Câu 20:
Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại của nhà nước có quan hệ với nhau như thế nào?
-
Câu 21:
Trong nhà nước Xã hội chủ nghĩa, nhà nước thực hiện chức năng chủ yếu nào sau đây?
-
Câu 22:
Trong các nhà nước bóc lột, nhà nước thực hiện chức năng chủ yếu nào sau đây?
-
Câu 23:
Khái niệm “chế độ chính trị” được hiểu như thế nào?
-
Câu 24:
Chủ thể nào sau đây có quyền ban hành pháp luật?
-
Câu 25:
Chủ thể của quyền lực nhà nước là chủ thể nào sau đây?
-
Câu 26:
Một người có “ý thức pháp luật mang tính lý luận” là người như thế nào?
-
Câu 27:
Một người mang “ý thức pháp luật thông thường” là người đáp ứng điều kiện nào sau đây?
-
Câu 28:
Tâm lý pháp luật được biểu hiện dưới hình thức nào sau đây?
-
Câu 29:
Khái niệm “ý thức pháp luật” được hiểu như thế nào?
-
Câu 30:
Để tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa, cần tăng cường công tác nào sau đây?
-
Câu 31:
Hoạt động áp dụng pháp luật có tính chất nào sau đây?
-
Câu 32:
Chủ thể nào sau đây có thẩm quyền áp dụng pháp luật?
-
Câu 33:
Khái niệm “sử dụng pháp luật” được hiểu như thế nào?
-
Câu 34:
Khái niệm “thi hành pháp luật” được hiểu như thế nào?
-
Câu 35:
Khái niệm “tuân thủ pháp luật” được hiểu như thế nào?
-
Câu 36:
Khái niệm “thực hiện pháp luật” được hiểu như thế nào?
-
Câu 37:
Sự thống trị giai cấp trong xã hội có nhà nước thể hiện trên lĩnh vực nào sau đây?
-
Câu 38:
Tìm hiểu bản chất giai cấp của nhà nước là tìm hiểu yếu tố nào sau đây?
-
Câu 39:
Điều 35 luật dạy nghề quy định về hợp đồng dạy nghề:
-
Câu 40:
Điều 34 luật dạy nghề quy định về tuyển sinh học nghề là:
-
Câu 41:
Điều 4 luật dạy nghề quy định về mục tiêu dạy nghề là:
-
Câu 42:
Điều 6 luật dạy nghề quy định có mấy trình độ đào tạo dạy nghề?
-
Câu 43:
Trong quan hệ lao động, tiền lương là dựa trên:
-
Câu 44:
Luật lao động quy định độ tuổi tối thiểu để tham gia quan hệ lao động là:
-
Câu 45:
Khi nghiên cứu về hợp đồng lao động, thì khẳng định nào sau đây là đúng?
-
Câu 46:
Luật lao động điều chỉnh mối quan hệ giữa:
-
Câu 47:
Trình tự, thủ tục giải quyết một vụ án dân sự nói chung là:
-
Câu 48:
Năng lực hành vi đầy đủ của công dân khi tham gia quan hệ tố tụng dân sự là:
-
Câu 49:
Khi tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ tài sản của vợ chồng thì khẳng định nào sau đây là đúng?
-
Câu 50:
Khi nghiên cứu về quyền và nghĩa vụ tài sản của vợ chồng thì khẳng định nào sau đây là đúng?