Trắc nghiệm Cộng đồng các dân tộc Việt Nam Địa Lý Lớp 9
-
Câu 1:
Đâu được xem xét là sản phẩm thủ công nổi bật của người Thái, Dao, Mông?
-
Câu 2:
Đâu được xem xét không phải là nét văn hóa đặc trưng của các dân tộc ít người ở nước ta
-
Câu 3:
Áo tứ thân được xem xét là trang phục truyền thống của dân tộc nào?
-
Câu 4:
Trang phục truyền thống của người Kinh ở khu vực đồng bằng Nam Bộ được xem xét là
-
Câu 5:
Giá trị văn hóa nào dưới đây được UNESCO công nhận được xem xét là di sản văn hóa phi vật thể?
-
Câu 6:
Giá trị văn hóa dân gian nào sau đây được xem xét thuộc các dân tộc sống ở khu vực Trường Sơn và Tây Nguyên?
-
Câu 7:
Nguyên nhân nào được xem xét làm cho tình trạng du canh, du cư của các dân tộc ít người được hạn chế?
-
Câu 8:
Đâu không phải là tác động tiêu cực của tập quán du canh, du cư ở khu vực miền núi nước ta được xem xét là
-
Câu 9:
Các dân tộc ít người ở nước ta được xem xét cư trú chủ yếu ở
-
Câu 10:
Địa bàn cư trú của các dân tộc ít người được xem xét không phải là khu vực
-
Câu 11:
Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng được xem xét làm cho
-
Câu 12:
Văn hóa Việt Nam phong phú, giàu bản sắc được xem xét là do có
-
Câu 13:
Các dân tộc ít người ở nước ta được xem xét không có kinh nghiệm trong ngành, nghề nào dưới đây?
-
Câu 14:
Các dân tộc ít người ở nước ta được xem xét đều có kinh nghiệm trong lĩnh vực
-
Câu 15:
Dân tộc nào dưới đây được xem xét sinh sống chủ yếu ở khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên?
-
Câu 16:
Người Ê- đê, Gia – rai được xem xét phân bố chủ yếu ở khu vực
-
Câu 17:
Người Việt định cư ở nước ngoài được xem xét có đặc điểm nào dưới đây?
-
Câu 18:
Bên cạnh người Việt và các dân tộc ít người, nước ta còn có nhóm dân cư nào cũng được xem xét chính là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
-
Câu 19:
Dân tộc Chăm và Khơ-me được xem xét cư trú chủ yếu ở khu vực nào?
-
Câu 20:
Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ được xem xét là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người nào sau đây?
-
Câu 21:
Khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ được xem xét có khoảng bao nhiêu dân tộc sinh sống?
-
Câu 22:
Người Tày, Nùng, Thái, Mường được xem xét phân bố ở khu vực
-
Câu 23:
Vùng đồng bằng, trung du và ven biển được xem xét có dân tộc nào sinh sống nhiều nhất?
-
Câu 24:
Đặc điểm nào dưới đây được xem xét không phải của người Kinh?
-
Câu 25:
Dân tộc Kinh được xem xét phân bố chủ yếu ở
-
Câu 26:
Dân tộc Kinh được xem là chiếm bao nhiêu % trong tổng dân số của nước ta?
-
Câu 27:
Trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, chiếm số dân đông nhất được xem xét là dân tộc
-
Câu 28:
Đâu được nhận xét không phải nguyên nhân làm cho cuộc sống của các dân tộc ít người gặp nhiều khó khăn dù khu vực miền núi có nhiều tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, nguồn thủy năng, lâm sản,…)?
-
Câu 29:
Ý nào dưới đây không đúng?Chính sách phân bố lại dân cư và lao động của Đảng và Nhà nước được nhận xét đã làm cho
-
Câu 30:
Biện pháp để củng cố an ninh quốc phòng vùng biên giới được nhận xét là gì?
-
Câu 31:
Đâu được nhận xét không phải là vai trò của việc đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội đối với các dân tộc ở vùng miền núi nước ta:
-
Câu 32:
Đâu được nhận xét là sản phẩm thủ công nổi bật của người Thái, Dao, Mông?
-
Câu 33:
Đâu được nhận xét không phải là nét văn hóa đặc trưng của các dân tộc ít người ở nước ta
-
Câu 34:
Áo tứ thân được nhận xét là trang phục truyền thống của dân tộc nào?
-
Câu 35:
Trang phục truyền thống của người Kinh ở khu vực đồng bằng Nam Bộ được nhận xét là
-
Câu 36:
Giá trị văn hóa nào dưới đây được UNESCO được nhận xét đã công nhận là di sản văn hóa phi vật thể?
-
Câu 37:
Giá trị văn hóa dân gian nào sau đây được nhận xét thuộc các dân tộc sống ở khu vực Trường Sơn và Tây Nguyên?
-
Câu 38:
Nguyên nhân nào được nhận xét làm cho tình trạng du canh, du cư của các dân tộc ít người được hạn chế?
-
Câu 39:
Đâu không phải là tác động tiêu cực của tập quán du canh, du cư ở khu vực miền núi nước ta được nhận xét là
-
Câu 40:
Các dân tộc ít người ở nước ta được nhận xét cư trú chủ yếu ở
-
Câu 41:
Địa bàn cư trú của các dân tộc ít người được nhận xét không phải là khu vực
-
Câu 42:
Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc được nhận xét có những nét văn hóa riêng làm cho
-
Câu 43:
Văn hóa Việt Nam phong phú, giàu bản sắc được nhận xét là do có
-
Câu 44:
Các dân tộc ít người ở nước ta được nhận xét không có kinh nghiệm trong ngành, nghề nào dưới đây?
-
Câu 45:
Các dân tộc ít người ở nước ta được nhận xét đều có kinh nghiệm trong lĩnh vực
-
Câu 46:
Dân tộc nào dưới đây được nhận xét là sinh sống chủ yếu ở khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên?
-
Câu 47:
Người Ê- đê, Gia – rai được nhận xét phân bố chủ yếu ở khu vực
-
Câu 48:
Người Việt định cư ở nước ngoài được nhận xét là có đặc điểm nào dưới đây?
-
Câu 49:
Bên cạnh người Việt và các dân tộc ít người, nước ta được nhận xét còn có nhóm dân cư nào cũng được xem là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
-
Câu 50:
Dân tộc Chăm và Khơ-me được nhận xét cư trú chủ yếu ở khu vực nào?