Trắc nghiệm Di truyền liên kết với giới tính Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Ở 1 loài bướm, khi cho lai con đực mắt đỏ, cánh dài với con cái mắt trắng, cánh ngắn thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài. Cho các con bướm F1 giao phối với nhau thu được đời con F2 có tỷ lệ: 6 đực mắt đỏ, cánh dài: 2 đực mắt trắng, cánh dài: 3 cái mắt đỏ, cánh dài: 3 cái mắt đỏ, cánh ngắn: 1 cái mắt trắng, cánh ngắn: 1 cái mắt trắng, cánh dài. Cho con đực F1 lai phân tích, thu được con cái mắt đỏ, cánh ngắn ở Fa có tỷ lệ là
-
Câu 2:
Ở một loài thú, alen A quy định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Tiến hành phép lai giữa con cái lông trắng với con đực lông đen thuần chủng thu được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có cả các cá thể lông đen và lông trắng. Nếu cho các con đực ở F2 giao phối con cái lông trắng ở thế hệ bố mẹ thì đời lai sẽ thu được tỉ lệ:
-
Câu 3:
Ở 1 loài thú, khi cho con đực lông đen giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 con cái lông đen: 3 con đực lông đen: 2 con cái lông vàng : 4 con đực lông vàng : 1 con đực lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Kiểu gen của con đực ở P là
-
Câu 4:
Ở một loài thú, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông xám (P), thu được F1 có 100% cá thể lông đỏ. Cho F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ: 6 con cái lông đỏ : 3 con đực lông đỏ : 2 con cái lông xám : 1 con đực lông xám : 3 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu lông do hai cặp gen quy định và cả hai cặp gen cùng nằm trên NST giới tính X.
II. Ở F2, có 6 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.
III. Cho các cá thể lông xám F2 giao phối với các cá thể lông đen F2. Sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.
IV. Cho các cá thể cái lông đỏ ở F2 lai phân tích sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình: 2 con lông đỏ : 2 con lông đen : 1 con lông xám : 1 con lông trắng.
-
Câu 5:
Ở một loài động vật, khi cho con cái thuần chủng lông trắng với con đực thuần chủng lông nâu, thu được F1 tất cả đều lông nâu. Cho các con F1 giao phối với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ : 119 con đực lông nâu, 62 con cái lông nâu, 41 con đực lông đỏ : 19 con cái lông đỏ : 59 con cái lông xám : 20 con cái lông trắng, không có con đực lông xám và con đực lông trắng. Xét các phát biểu kết luận sau đây.
(1) Tính trạng màu lông của loài này di truyền theo qui luật tương tác gen alen theo kiểu bổ trợ
(2) Màu lông thú do 2 cặp gen qui định và vai trò của hai gen trội là tương đương nhau.
(3) Tính trạng màu lông di truyền theo kiểu tương tác gen không alen
(4) Một trong hai cặp gen nằm trên cặp NST giới tính tại vùng không tương đồng còn cặp còn lại nằm trên NST thường để tạo ra được đủ 16 tố hợp kiểu hình.
(5) Kiểu gen của con đực thuần chủng lông nâu ở P là AA XBY hoặc BB XAY
Có bao nhiêu kết luận đúng được rút ra từ kết quả phép lai nói trê
-
Câu 6:
Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng. Cho phép lai (P) XABXab × XABY, thu được F1 có 15% con đực chân cao, mắt trắng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Cho các phát biểu sau:
I. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân thấp, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 15%.
II. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân cao, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 35%.
III. Tần số hoán vị gen là 30% ở thế hệ P.
IV. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân cao mắt đỏ luôn bằng tỉ lệ kiểu hình chân thấp, mắt trắng.
Theo lí thuyết, có mấy phát biểu trên là đúng
-
Câu 7:
Ở người nam, tất cả các nhiễm sắc thể đều được "ghép đôi" hoàn hảo, ngoại trừ một nhiễm sắc thể là
-
Câu 8:
Ở người, bệnh máu khó đông do alen h nằm trên NST X, alen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường không mang gen bệnh, nhận định nào dưới đây là không đúng?
-
Câu 9:
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính [img1] có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phổi tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.
(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ bằng một phần ba ruồi đực mắt trắng.
(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.
(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.
-
Câu 10:
Ở ruồi, cánh dài là trội so với cánh ngắn. Tiến hành phép lai ruồi cái cánh ngắn với ruồi đực cánh dài thuần chủng, người ta thu được F1 100% số cá thể có cánh dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 có 43 ruồi cánh dài và 14 ruồi cánh ngắn, trong đó ruồi cánh ngắn toàn là ruồi cái. Tiếp tục cho ruồi cái cánh dài với ruồi đực cánh dài ở F2 giao phối với nhau. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái cánh dài ở F3 là:
-
Câu 11:
Ở ruồi giấm khi lai ruồi cái thuần chủng mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng được F1. Cho ruồi F1 ngẫu phối được F2 phân li kiểu hình:
Ruồi cái: 100% mắt đỏ. Ruồi đực: 50% mắt đỏ, 50% mắt trắng. Cho F2 ngẫu phối được F3. Cho F3 ngẫu phối được F4. Trong số ruồi cái F4, tỉ lệ ruồi mắt đỏ là
-
Câu 12:
Lai ruồi cái cánh thường, mắt đỏ với ruồi đực cánh xoăn, mắt trắng. F1 được 100% cánh thường, mắt đỏ. F1 ngẫu phối được F2 với tỷ lệ như sau:
Ruồi đực Ruồi cái Cánh xoăn, mắt đỏ 50 0 Cánh thường, mắt đỏ 150 402 Cánh xoăn, mắt trắng 150 0 Cánh thường, mắt trắng 50 0 Nhận định nào sau đây đúng cho trường hợp trên?
-
Câu 13:
Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên NST X giao phối với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F1 như thế nào ?
-
Câu 14:
Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn h nằm trên NST giới tính X. Một người phụ nữ mang gen bệnh ở thể dị hợp lấy chồng khoẻ mạnh thì khả năng biểu hiện bệnh của những đứa con họ như thế nào ?
-
Câu 15:
Quy luật di truyền nào cho kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau.
-
Câu 16:
Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu genXAXaXA. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và không có đột biến cấu trúc NST. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?
-
Câu 17:
Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY. Nếu quá trình giảm phân tạo giao tử của mẹ bị rối loạn trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, còn quá trình giảm phân tạo giao tử của bố diễn ra bình thường thì có thể tạo thành các loại hợp tử bị đột biến ở đời sau là:
-
Câu 18:
Trường hợp con trai chắc chắn bị bệnh khi bố bị bệnh là do:
-
Câu 19:
Quan sát một bệnh di truyền ở một gia đình thấy rằng bố bị bệnh, mẹ bình thường và họ có 2 con trai bình thường và hai cô con gái bị bệnh giống bố. Hai anh con trai lấy vợ bình thường, mỗi gia đình đều sinh ra 2 cô con gái bình thường. Một cô con gái bị bệnh lấy chồng bình thường sinh ra một cậu con trai bình thường, cô con gái bị bệnh thứ 2 lấy chồng bị bệnh đó thì sinh ra 1con trai bình thường và 2 cô con gái bị bệnh. Khẳng định nào sau đây về tính trạng bệnh của gia đình trên là hợp lí nhất
-
Câu 20:
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi giấm cái mắt đỏ với ruồi giấm đực mắt đỏ (P) thu được F1 gồm 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng (ruồi mắt trắng toàn ruồi đực). Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ
-
Câu 21:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và các gen trội – lặn hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai \( \frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}X_E^DX_e^d \times \frac{{Ab}}{{ab}}X_E^dY\), tính theo lý thuyết số cá thể có mang gen A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là \({\rm{X}}_{\rm{E}}^{\rm{d}}X_e^d\) ở đời con chiếm tỉ lệ
-
Câu 22:
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ
-
Câu 23:
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt gồm 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi đực mắt trắng với ruồi cái mắt đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. Tiếp tục cho các ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ:
-
Câu 24:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền lặn trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20% . Xét phép lai \( Ab/aBX_D^EX_d^e{\rm{ x }}Ab/ab\;X_d^EY\) kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ
-
Câu 25:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, locus này nằm trên NST giới tính X không cỏ alen trên Y. Biết rằng không xảy ra đột biến mới, theo lí thuyết, phép lai giữa cơ thể đồng giao tử mang kiểu gen dị hợp và cơ thể dị giao tử có kiểu hình mắt đỏ được kết quả:
-
Câu 26:
Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y gây nên (X ). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ
-
Câu 27:
Ở gà, gà mái có hai nhiễm sắc thể giới tính khác nhau (Z và W) trong khi những con đực có hai nhiễm sắc thể Z. Một gen liên kết với Z qui định các hình dạng trên lông vũ với allele trội B tạo ra các hình vạch và allele b tạo ra các hình không có vạch. Phép lai nào sau đây cho ra tất cả những con mái có kiểu hình giống nhau (vạch hay không có vạch) và tất cả các con trống có kiểu hình còn lại?
-
Câu 28:
Hầu hết các gen liên kết giới tính được tìm thấy trên
-
Câu 29:
Thực hiện phép lai ở gà: Gà mái lông đen với gà trống lông xám thu được 100% F1 lông xám . Cho F1 tạp giao được F2 có tỉ lệ kiểu hình 25% gà mái lông xám: 25% gà mái lông đen : 50 % gà trông lông xám. Cho biết tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy định. Trong các kết luận nào sau đây, có bao nhiêu kết luận không đúng?
1. Chỉ có ở gà mái lông xám mới biểu hiện hoàn toàn
2. Tính trạng lông xám trội hoàn toàn so với lông đen
3. Gen quy định tính trạng màu lông trên NST giới tính
4. Gà trống F2 có 2 kiểu gen
5. Cho các gà trống F2 giao phối với gà mái lông xám theo lý thuyết đời con cho kiểu lông đen 25%
-
Câu 30:
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen. Alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. khi nói về kiểu gen F2 xét các kết luận sau đây:
(1) gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen
(2) gà trống lông vằn và gà mái lông vằn có tỉ lệ bằng nhau
(3) tất cả gà lông đen đều là gà mái
(4) gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau
Có bao nhiêu kết luận đúng:
-
Câu 31:
Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn
(2) F1 toàn gà lông vằn.
(3) F2 có 5 loại kiểu gen.
(4) Nếu cho gà mái (P) giao phối với gà trống F1 thì thu được đời con gồm 2 gà trống vằn : 1 gà mái lông không vằn : 1 gà mái lông vằn.
-
Câu 32:
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vắn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng?
-
Câu 33:
Trong một phép lai cặp bố, mẹ (P) giữa gà trống lông đen với gà mái lông kẻ sọc, ở F1 tất cả gà trống được sinh ra đều có lông kẻ sọc còn tất cả gà mái con có lông đen. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Biết rằng tính trạng này là đơn gen. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Màu lông đen là trội so với màu lông kẻ sọc.
II. Tất cả màu lông kẻ sọc ở F2 đều là gà mái.
III. Một nửa số gà trống ở F2 có kiểu gen dị hợp tử.
IV. Một nửa số gà trống ở F2 có lông đen. -
Câu 34:
Ở ruồi giấm, trong phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}x\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) thu được F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỷ lệ 4,375%. Đặc điểm di truyền của phép lai này là:
-
Câu 35:
Ở thú, xét một gen nằm trên vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giởi tính X có hai alen (A và a). Cách Viết kiểu gen nào sau đây đúng?
-
Câu 36:
Ở một loài động vật, xét cặp gen thứ nhất nằm trên NST thường có 2 alen. Xét cặp NST giới tính X có hai cặp gen liên kết nằm ở đoạn không tương đồng với NST Y, mỗi gen cũng có 3 alen. Trên NST Y xét một gen có 2 alen nằm ở đoạn không tương đồng với NST X. Theo lí thuyết số loại kiểu gen tối đa về 4 loại gen nói trên là
-
Câu 37:
Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng mắt trắng. Các gen này nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây cho đời con (F1) phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
-
Câu 38:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; Gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của ruồi cái mắt đỏ thuần chủng có kí hiệu là
-
Câu 39:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, locus này nằm trên NST giới tính X không cỏ alen trên Y. Biết rằng không xảy ra đột biến mới, theo lí thuyết, phép lai giữa cơ thể đồng giao tử mang kiểu gen dị hợp và cơ thể dị giao tử có kiểu hình mắt đỏ được kết quả:
-
Câu 40:
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. A quy định mắt đỏ, a quy định mắt trắng, nếu ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt đỏ cho tỉ lệ ruồi mắt trắng là 1/4 thì kiểu gen của ruồi mắt đỏ bố, mẹ là:
-
Câu 41:
Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ , a quy định mắt trắng. Các alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của P: XaXa × XAY, đem lai, F1 sẽ phân ly kiểu hình theo tỷ lệ nào sau đây?
-
Câu 42:
Ở ruồi giấm, gen W qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen w qui định mắt trắng. Các gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Tính theo lý thuyết, kết quả phép lai giữa ruồi cái mắt trắng với ruồi đực mắt đỏ là
-
Câu 43:
Con đực động vật có vú mang tổ hợp các nhiễm sắc thể giới tính....
-
Câu 44:
Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền gen ở thú, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
1. Các gen trong tế bào chất thường di truyền theo dòng mẹ.
2. Các gen trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
3. Các gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính Y chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới đực.
4. Các gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái.
-
Câu 45:
Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền gen ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 46:
Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm?
-
Câu 47:
Ở thú, xét 1 tính trạng do 1 gen có 2 alen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sai?
-
Câu 48:
Ở thú, xét 1 tính trạng do 1 gen có 2 alen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Cá thể đực chỉ nhận alen từ mẹ, cá thể cái chỉ nhận alen từ bố.
2. Đời con của phép lai thuận và nghịch thường có sự phân li kiểu hình khác nhau ở 2 giới.
3. Cá thể đực chỉ mang 1 alen lặn đã biểu hiện thành kiểu hình.
4. Nếu bố có kiểu hình trội thì tất cả cá thể cái ở đời con đều có kiểu hình trội
-
Câu 49:
Trong quần thể giao phối, tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 do
-
Câu 50:
Xét một phép lai P: ♀ Aa XMHXmh x ♂ Aa XMHY → F1. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, trội - lặn hoàn toàn và quá trình giảm phân ở giới cái xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20%. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ F1 có tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là bao nhiêu?