Trắc nghiệm Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Để tìm hiểu chức năng của dễ tủy, người ta tiến hành cắt rễ trước liên quan đến dây thần kinh đi đến chi sau bên phải của ếch, hiện tượng gì xảy ra nếu dùng HCl 1% kích thích vào chi sau bên phải của đối tượng thí nghiệm?
-
Câu 2:
Diễn biến xảy ra trên màng tế bào trong cơ chế làm xuất hiện điện thế hoạt động diễn ra như sau:
-
Câu 3:
Xét các kết luận sau đây
(1) Ở giai đoạn khử cực của điện thế hoạt động, ion Na+ đi từ ngoài màng vào trong tế bào theo cơ chế khuếch tán
(2) Ở giai đoạn đảo cực của điện thế hoạt động, ion Na+ đi từ ngoài màng vào trong tế bào theo cơ chế vận chuyển chủ động
(3) Ở giai đoạn đảo cực của điện thế hoạt động, ion Na+ đi từ trong tế bào qua màng ra ngoài trong tế bào theo cơ chế vận chuyển chủ động
(4) Khi đi qua xinap hóa học, xung thần kinh được truyền theo một chiều từ màng trước tới màng sau theo cơ chế hóa học.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
-
Câu 4:
Yếu tố nào không tham gia trực tiếp vào quá trình tạo điện thế màng:
-
Câu 5:
Sự hình thành điện thế nghỉ không phụ thuộc
-
Câu 6:
Hoạt động của bơm Na+ - K+ - ATPase để duy trì điện thế nghỉ như thế nào?
(1). Vận chuyển K+ từ trong ra ngoài màng giúp duy trì nồng độ K+ giáp màng ngoài tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng.
(2). Vận chuyển K+ từ ngoài trả vào trong màng giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn tế bào luôn cao và không tiêu tốn năng lượng.
(3). Vận chuyển Na+ từ trong ra ngoài màng giúp duy trì nồng độ Na+ màng trong tế bào luôn thấp và tiêu tốn năng lượng.
Số ý đúng là: -
Câu 7:
Hoạt động bơm Na+/K+/ATPase duy trì điện thế nghỉ như thế nào?
-
Câu 8:
Mô tả nào dưới đây về trạng thái nghỉ là không đúng:
-
Câu 9:
Xung thần kinh xuất hiện và lan truyền trên trục sợi thần kinh có bao miêlin
(1) tuân theo quy luật “tất cả hoặc không”
(2) theo lối nhảy cóc nên tốc độ dẫn truyền nhanh
(3) tốn ít năng lượng hơn trên sợi không có bao miêlin
(4) có biên độ giảm dần khi chuyển qua eo Ranvie
(5) không thay đổi điện thế khí lan truyền suốt dọc sợi trục
Tổ hợp nào sau đây là đúng với xung thần kinh có bao miêlin -
Câu 10:
Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao myelin?
-
Câu 11:
Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao myelin so với sợi trục không có bao myêlin là gì?
-
Câu 12:
Sự dẫn truyền xung thần kinh trên sợi không có bao mielin:
(1) Chậm hơn sợi có bao mielin.
(2) Liên tục suốt dọc sợi trục.
(3) Thay đổi theo cường độ kích thích.
(4) Điện thế giữ nguyên suốt dọc sợi trục.
Có mấy ý đúng?
-
Câu 13:
Ở người, tần số phát xung điện của nút xoang nhĩ là:
-
Câu 14:
Bộ phận nào tự phát xung điện để điều khiển tính tự động của tim?
-
Câu 15:
Bình thường, nhịp đập tim người trưởng thành tương ứng với:
-
Câu 16:
Khi cường độ kích thích gây khử cực ở sợi trục tăng làm
-
Câu 17:
Vì sao khi hình thành điện thế động lại xảy ra hiện tượng mất phân cực:
-
Câu 18:
Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na - K sẽ
-
Câu 19:
Xét các diễn biến sau:
(1) Nồng độ K+ bên trong cao hơn bên ngoài tế bào
(2) Nồng độ Na+ bên trong cao hơn bên ngoài tế bào
(3) Các cổng K mở nên các K+ ở sát màng tế bào đồng loạt đi từ trong ra ngoài tế bào và tập trung ngay sát phía ngoài màng tế bào làm cho phía ngoài màng tế bào tích điện dương so với trong màng tích điện âm
(4) Bơm Na - K vận chuyển K+ từ phía bên ngoài trả vào phía bên trong màng tế bào giúp duy trì nồng độ K+ bên trong tế bào cao hơn bên ngoài tế bào
(5) Bơm Na - K vận chuyển Na+ từ phía bên ngoài trả vào phía bên trong màng tế bào giúp duy trì nồng độ Na+ bên trong tế bào cao hơn bên ngoài tế bào
(6) Các cổng Na mở nên các Na+ ở sát màng tế bào đồng loạt đi từ trong ra ngoài tế bào và tập trung ngay sát phía ngoài màng tế bào, làm cho phía ngoài màng tế bào tích điện dương so với phía trong màng tích điện âm
Cơ chế hình thành điện thế nghỉ gồm những đặc điểm:
-
Câu 20:
Vì sao khi hình thành điện thế động lại xảy ra hiện tượng mất phân cực:
-
Câu 21:
Sự khuếch tán ồ ạt của các ion Na+ từ ngoài vào trong tế bào là nguyên nhân
-
Câu 22:
Trạng thái đảo cực của điện thế màng xảy ra sau khi tế bào bị kích thích là do:
-
Câu 23:
Xét các kết luận sau đây
(1) Ở giai đoạn khử cực của điện thế hoạt động, ion Na+ đi từ ngoài màng vào trong tế bào theo cơ chế khuếch tán
(2) Ở giai đoạn đảo cực của điện thế hoạt động, ion Na+ đi từ ngoài màng vào trong tế bào theo cơ chế vận chuyển chủ động
(3) Ở giai đoạn đảo cực của điện thế hoạt động, ion Na+ đi từ trong tế bào qua màng ra ngoài trong tế bào theo cơ chế vận chuyển chủ động
(4) Khi đi qua xinap hóa học, xung thần kinh được truyền theo một chiều từ màng trước tới màng sau theo cơ chế hóa học.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
-
Câu 24:
Giai đoạn nào trong quá trình xuất hiện điện thế hoạt động thì tính thấm của màng đối với ion Na+ là cao nhất?
-
Câu 25:
Tăng tính thấm với natri gây ra:
-
Câu 26:
Ý nào sau đây là sai khi nói về điện thế hoạt động của tế bào cơ tim?
-
Câu 27:
Trong hình trên giai đoạn nào là giai đoạn cao nguyên của tế bào cơ tim?
-
Câu 28:
Những điểm đặc biệt trong điện thế hoạt động của tế bào cơ tim là:
-
Câu 29:
Ý nào sau đây là sai khi nói về điện thế hoạt động của tế bào cơ tim?
-
Câu 30:
Trung khu điều hòa ở hành tủy làm tim đập nhanh và mạnh, mạch máu co lại
-
Câu 31:
Khi huyết áp hạ hay nồng độ CO2 tăng, xung thần kinh sẽ
-
Câu 32:
Ở người, cơ thể sẽ có thể phản ứng lại như thế nào khi huyết áp tăng?
-
Câu 33:
Cấu tạo của một nơ ron điển hình gồm
-
Câu 34:
Khi nói về sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục, phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 35:
Cho các trường hợp sau:
(1) Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.
(2) Sự thay đổi tính chất màng xảy ra trên toàn bộ sợi thần kinh.
(3) Dẫn truyền nhanh và tốn ít năng lượng.
(4) Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng.
Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin có những đặc điểm nào?
-
Câu 36:
Khả năng lan truyền xung thần kinh theo một một chiều nhất định từ nơi phát sinh hoặc tiếp nhận về thân nơron và truyền đi dọc theo sợi trục là đặc điểm của chức năng
-
Câu 37:
Dẫn truyền xung thần kinh là gì?
-
Câu 38:
Khả năng lan truyền xung thần kinh theo mấy chiều?
-
Câu 39:
Nêu cơ chế phản xạ của sự co cơ:
-
Câu 40:
Các kích thích của môi trường ngoài tác động tới các thụ quan, làm xuất hiện xung thần kinh hướng tâm về trung ương thần kinh. Trung ương thần kinh tiếp nhận và trả lời kích thích. Ví dụ trên thể hiện cơ chế nào?
-
Câu 41:
Hướng truyền xung thần kinh trên nơron là
-
Câu 42:
Trong một cung phản xạ, đường cảm giác có chức năng gì?
-
Câu 43:
Làm thế nào để trung ương thần kinh có thể nhận biết chính xác các kích thích đến từ các thụ quan khác nhau:
-
Câu 44:
Các thông tin từ các thụ quan gửi về dưới dạng các xung thần kinh đã được mã hóa như thế nào?
-
Câu 45:
Trong cảm ứng ở động vật, hưng phấn được truyền đi dưới dạng xung thần kinh theo hai chiều
-
Câu 46:
Khi ta dẫm vào đinh, xung thần kinh sẽ được truyền theo hướng
-
Câu 47:
Tốc độ lan truyền điện thế hoạt động trên sợi thần kinh có bao myelin so với sợi thần kinh không có bao myelin là:
-
Câu 48:
Cho các nhận định sau:
(1) Trên sợi dây thần kinh, nếu kích thích tại 1 điểm giữa thì xung thần kinh sẽ xuất hiện theo cả 2 chiều.
(2) Tốc độ lan truyền trên sợi dây thần kinh không có bao myelin chậm hơn so với sợi thần kinh có bao myelin.
(3) Lan truyền xung thần kinh theo kiểu nhảy cóc xảy ra trên dây thần kinh không có bao myelin
(4) Lan truyền liên tục làm đẩy nhanh tốc độ lan truyền thông tin trên sợi trục.
Có bao nhiêu nhận định không đúng?
-
Câu 49:
Cung phản xạ tự vệ ở người gồm các thành phần theo trình tự là:
-
Câu 50:
Khi nói về phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Phản xạ không điều kiện thường trả lời lại cách kích thích đơn lẻ.
(2) Phản xạ có điều kiện có số lượng tế bào thần kinh tham gia nhiều hơn phản xạ không điều kiện.
(3) Số lượng phản xạ có điều kiện ở cá thể động vật là không hạn chế.
(4) Động vật bậc thấp không có hoặc có rất ít phản xạ có điều kiện.
(5) Phản xạ không điều kiện có tính bền vững cao còn phản xạ có điều kiện thường dễ thị mất đi.