Trắc nghiệm Dòng diện trong chất điện phân Vật Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Một bộ nguồn điện gồm 30 pin mắc thành ba nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song; mỗi pin có suất điện động E0 và điện trở trong r=0,6Ω. Mắc một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 có điện trở R=25Ω vào hai cực của bộ nguồn nói trên. Biết anot của bình điện phân bằng đồng và sau 50 phút có 0,013g đồng bám vào catot. Suất điện động E0 bằng
-
Câu 2:
Để mạ đồng hai mặt của một tấm sắt có diện tích mỗi mặt là 25cm2, người ta dung nó làm catot của một bình điện phân có anot bằng đồng nhúng trong dung dịch CuSO4 rồi cho dòng điện có cường độ I = 1A chạy qua trong thời gian 1 giờ 20 phút. Biết ACu=64, nCu=2 và khối lượng riêng của đồng là ρCu=8,9g.cm3. Bề dày của lớp mạ là:
-
Câu 3:
Bình điện phân thứ nhất có anot bằng bạc nhúng trong dung dịch AgNO3, bình điện phân thứ hai có anot bằng đồng nhúng trong dung dịch CuSO4. Hai bình được mắc nối tiếp nhau vào một mạch điện. Sau 1,5 giờ, tổng khối lượng của hai catot tăng lên 2,1g. Cho biết AAg=108; nAg=1; ACu=64; nCu=2. Khối lượng m1 bạc bám vào bình thứ nhất và khối lượng m2 đồng bám vào bình thứ hai lần lượt là
-
Câu 4:
Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat AgNO3) có anot bằng bạc. Biết bạc (Ag) có khối lượng mol nguyên tử A = 108g/mol và hoá trị n = 1. Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của bình là 10V và sau 16 phút 5 giây có 4,32g bạc bám vào anot thì điện trở của bình là
-
Câu 5:
Một bình điện phân chứa dung dịch đồng sunphat (CuSO4 ) có anot bằng đồng. Biết khối lượng mol nguyên tử của đồng (Cu) là A = 63,5g/mol và hoá trị n = 2. Nếu cường độ dòng điện chạy qua bình này là 1,93A thì trong 0,5 giờ, khối lượng của catot tăng thêm là
-
Câu 6:
Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken. Biết đương lượng điện hoá của niken là 0,3.10-3g/C và khối lượng niken bám vào catot trong 1 giờ khi cho dòng điện có cường độ I chạy qua bình này là 5,4g. Cường độ dòng điện chạy qua bình bằng
-
Câu 7:
Cho đương lượng điện hoá của niken là k=3.10-4g/C. Khi cho một điện lượng 10C chạy qua bình điện phân có anot làm bằng niken, thì khối lượng niken bám vào catot là:
-
Câu 8:
Phương án đúng:
-
Câu 9:
Phát biểu sai:
-
Câu 10:
Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực
-
Câu 11:
Kết quả cuối cùng của quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng là
-
Câu 12:
Hiện tượng điện phân không ứng dụng để
-
Câu 13:
Nếu có dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân gây ra hiện tượng dương cực tan thì khối lượng chất giải phóng ở điện cực không tỉ lệ thuận với
-
Câu 14:
Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ với
-
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cách mạ một huy chương bạc?
-
Câu 16:
Trong các trường hợp sau đây, hiện tượng dương cực tan không xảy ra khi
-
Câu 17:
NaCl và KOH đều là chất điện phân. Khi tan trong dung dịch điện phân thì
-
Câu 18:
Trong hiện tượng điện phân dương cực tan của một muối xác định, muốn tăng khối lượng chất giải phóng ở điện cực thì cần phải tăng
-
Câu 19:
Khi điện phân nóng chảy muối của kim loại kiềm thì
-
Câu 20:
Hiện tượng phân li các phân tử hòa tan trong dung dịch điện phân
-
Câu 21:
Bản chất của hiện tượng dương cực tan là
-
Câu 22:
Khi nhiệt độ tăng thì điện trở của chất điện phân
-
Câu 23:
Công thức nào sau đây là công thức đúng của định luật Fara-đây?
-
Câu 24:
Bản chất dòng điện trong chất điện phân là
-
Câu 25:
Trong các dung dịch điện phân điện phân, các ion mang điện tích âm là
-
Câu 26:
Trong các nhóm bình điện phân và các cực sau: ở nhóm nào dòng điện trong các bình điện phân tuân theo định luật Ôm:
-
Câu 27:
Trong các chất sau, chất không điện phân được là
-
Câu 28:
Đơn vị của đương lượng điện hóa và của hằng số Faraday lần lượt là
-
Câu 29:
Khi điện phân dung dịch AgNO3 với cực dương là Ag biết khối lượng mol của bạc là 108. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân để trong 1 h để có 27 gam Ag bám ở cực âm là
-
Câu 30:
Độ dẫn điện của chất điện phân tăng khi nhiệt độ tăng là do:
-
Câu 31:
Trong hiện tượng điện phân dương cực tan một muối xác định, muốn tăng khối lượng chất giải phóng ở điện cực thì cần phải tăng
-
Câu 32:
Khi điện phân dương cực tan, nếu tăng cường độ dòng điện và thời gian điện phân lên 2 lần thì khối lượng chất giải phóng ra ở điện cực.
-
Câu 33:
Hiện tượng điện phân không ứng dụng để
-
Câu 34:
Nếu có dòng điện không đổi chạy qua bình điện phân gây ra hiện tượng dương cực tan thì khối lượng chất giải phóng ở điện cực không tỉ lệ thuận với
-
Câu 35:
Trong các trường hợp sau đây, hiện tượng dương cực tan không xảy ra khi
-
Câu 36:
NaCl và KOH đều là chất điện phân. Khi tan trong dung dịch điện phân thì
-
Câu 37:
Khi điện phân nóng chảy muối của kim loại kiềm thì
-
Câu 38:
Bản chất của hiện tượng dương cực tan là
-
Câu 39:
Chất điện phân dẫn điện không tốt bằng kim loại vì
-
Câu 40:
Bản chất dòng điện trong chất điện phân là
-
Câu 41:
Trong các dung dịch điện phân điện phân, các ion mang điện tích âm là
-
Câu 42:
Trong các chất sau, chất không phải là chất điện phân là
-
Câu 43:
Điểm khác nhau cơ bản giữa Acquy và pin Vôn-ta là:
-
Câu 44:
Acquy chì gồm:
-
Câu 45:
Khi sử dụng một thời gian thì điện trở của pin Vôn-ta tăng lên đó là do:
-
Câu 46:
Pin Vôn-ta có cấu tạo gồm:
-
Câu 47:
Hiệu điện thế điện hóa phụ thuộc vào:
-
Câu 48:
Hiệu điện thế điện hóa xuất hiện khi:
-
Câu 49:
Theo định luật Fa-ra-đây thứ nhất thì khối lượng vật chất giải phóng ở điện cực tuân theo biểu thức m = kq. Trong đó k được gọi là đương lượng điện hóa, k có đơn vị
-
Câu 50:
Khi so sánh sự dẫn điện của chất điện phân và kim loại ta rút ra kết luận nào dưới đây ?