Trắc nghiệm Este Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
Ứng với CTPT C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở ?
-
Câu 2:
Số este mạch hở có công thức C4H6O2 được tạo ra từ axit và ancol tương ứng là:
-
Câu 3:
Số đồng phân là este mạch hở, có công thức phân tử C3H4O2 là
-
Câu 4:
Hỗn hợp gồm phenyl axetat và metyl axetat có khối lượng 7,04 gam thủy phân trong NaOH dư, sau phản ứng thu được 9,22 gam hỗn hợp muối. Thành phần trăm theo khối lượng của hai este trong hỗn hợp ban đầu là?
-
Câu 5:
Xà phòng hóa hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp hai este HCOOC3H7 và CH3COOC2H5 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là:
-
Câu 6:
Cho các phát biểu sau:
(a) Poli(metyl metacrylat) được dùng để sản xuất chất dẻo;
(b) Etyl axetat được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ;
(c) Metyl axetat là đồng phân của axit propionic;
(d) Giữa các phân tử etyl axetat có khả năng tạo liên kết hiđro.
Số phát biểu đúng là
-
Câu 7:
Cho các phát biểu:
(1). Nhiệt độ sôi của metyl axetat cao hơn nhiệt độ sôi của axit axit propionic.
(2). Phản ứng thủy phân este trong dung dịch NaOH là phản ứng thuận nghịch.
(3). Este no, mạch hở, đơn chức cháy có số mol H2O bằng số mol CO2.
(4). Thủy phân este trong dung dịch kiềm luôn thu được muối của axit cacboxylic và ancol.
(5). Đun nóng hỗn hợp ancol etylic, axit axetic với H2SO4 đặc, một thời gian sau đó để nguội, thêm dung dịch NaCl bảo hòa, thấy hỗn hợp thu được phân thành hai lớp chất lỏng.
(6). Isoamyl axetat có mùi chuối chín.
Số phát biểu đúng là
-
Câu 8:
Một este E mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Đun nóng E với dung dịch NaOH thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y; trong đó Y làm mất màu dung dịch nước Br2. Có các kết luận sau về X, Y:
(1) X là muối, Y là anđehit.
(2) X là muối, Y là ancol không no.
(3) X là muối, Y là xeton.
(4) X là ancol, Y là muối
-
Câu 9:
Ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C4H8O2, có đặc điểm sau:
+ X có mạch cacbon phân nhánh, tác dụng được với Na và NaOH.
+ Y được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
+ Z tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc.
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
-
Câu 10:
Cho cân bằng hóa học sau: \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2Caerbw5usTq % vATv2CaerbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwz % YbItLDharqqtubsr4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqr % Ffpeea0xe9Lq-Jc9vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0F % irpepeKkFr0xfr-xfr-xb9adbaGaaiaadaWaamaaceGaaqaacaqbaa % GcbaGaam4qaiaadIeadaWgaaWcbaGaaG4maaqabaGccaWGdbGaam4t % aiaad+eacaWGibGaey4kaSIaam4qamaaBaaaleaacaaIYaaabeaaki % aadIeadaWgaaWcbaGaaGynaaqabaGccaWGpbGaamisamaao0aaleaa % caWGibWaaSbaaWqaaiaaikdaaeqaaSGaam4uaiaad+eadaWgaaadba % GaaGinaiaabgpacaqGHbGaae46aiaabogacaaMc8oabeaaliaacYca % caGG0bGaeyiSaalabaaakiaawkzicaGLqgcacaWGdbGaamisamaaBa % aaleaacaaIZaaabeaakiaadoeacaWGpbGaam4taiaadoeadaWgaaWc % baGaaGOmaaqabaGccaWGibWaaSbaaSqaaiaaiwdaaeqaaOGaey4kaS % IaamisamaaBaaaleaacaaIYaaabeaakiaad+eaaaa!61CF! C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH\underset{{}}{\overset{{{H_2}S{O_{4{\text{ đặc}}\,}},t^\circ }}{\longleftrightarrow}}C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O\)
Nhận xét nào đúng về cân bằng trên?
-
Câu 11:
Các hợp chất E, T, G (mạch hở, bền ở điều kiện thường) có cùng công thức phân tử C2H4O2. Một số kết quả thí nghiệm với các chất trên với các dung dịch thuốc thử được liệt kê ở bảng sau (Dấu là có phản ứng, dấu là không tác dụng).
E T G NaHCO3 - + - NaOH, t0 + + - AgNO3 (NH3, t0) + - + -
Câu 12:
Các hợp chất X, Y, Z (mạch hở, bền ở điều kiện thường) có cùng công thức phân tử C3H6O2. Một số kết quả thí nghiệm với các chất trên được liệt kê ở bảng sau (Dấu + là có phản ứng, dấu - là không tác dụng).
X Y Z NaHCO3 - - + NaOH, to + + + AgNO3/NH3, to + - - Phát biểu nào sau đây là sai?
-
Câu 13:
Có hai bình không nhãn đựng riêng biệt hai loại chất lỏng: dầu bôi trơn máy, dầu thực vật. Cách đơn giản nhất để phân biệt hai chất lỏng trên là phương án nào dưới đây ?
-
Câu 14:
Có thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOC2H5 bằng:
-
Câu 15:
Dung dịch nào sau đây cho phép phân biệt CH3COOCH2CH3 và CH2=CHCOOCH2
-
Câu 16:
Dung dịch nào sau đây dùng để phân biệt CH3COOCH=CH2 và CH3COOCH2CH3?
-
Câu 17:
Thuốc thử dùng để phân biệt metyl axetat và etyl acrylat là
-
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 19:
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 21:
Điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat ?
-
Câu 22:
Điều nào sau đây không đúng khi nói về metyl acrylat?
-
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 26:
Nhận xét nào sau đây về este no đơn chức, mạch hở là không đúng:
-
Câu 27:
Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một chất hữu cơ Y và một muối của axit hữu cơ. Chất Y không tác dụng với Na và không có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X ?
-
Câu 28:
A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Khi phân tích A thu được kết quả: 50% C, 5,56% H, 44,44% O theo khối lượng. Khi thuỷ phân A bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 2 sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của A là
-
Câu 29:
Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là
-
Câu 30:
Este X vừa tham gia được phản ứng tráng gương, vừa tham gia phản ứng trùng hợp. Chất hữu cơ Y khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Công thức cấu tạo của các chất X, Y lần lượt là
-
Câu 31:
Cho các chất: buta-1,3-đien, benzen, ancol anlylic, anđehit axetic, axit acrylic, vinylaxetat. Khi cho các chất đó cộng H2 dư (xúc tác Ni, to) thu được sản phẩm hữu cơ, đốt cháy sản phẩm hữu cơ này cho số mol H2O lớn hơn số mol CO2. Số chất thỏa mãn là
-
Câu 32:
Geranyl axetat là một este đơn chức X mạch hở có mùi hoa hồng. X tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỷ lệ mol 1:2. Trong phân tử X, cacbon chiếm 73,47% theo khối lượng. Tổng số nguyên tử có trong phân tử geranyl axetat là:
-
Câu 33:
Este T mạch hở, có công thức phân tử là C7H8O4. Hiđro hóa hoàn toàn a mol T cần tối đa b mol H2. Biết H2 chỉ cộng vào liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của T. Giá trị của b : a là
-
Câu 34:
Khi thủy phân (trong môi trường axit) một este có công thức phân tử C7H6O2 sinh ra hai sản phẩm X và Y. X khử được AgNO3 trong amoniac, còn Y tác dụng với nước brom sinh ra kết tủa trắng. Tên gọi của este đó là
-
Câu 35:
X là este mạch hở được tạo bởi từ một axit cacboxylic đa chức và một ancol đơn chức, trong X chỉ chứa một loại nhóm chức. Hiđro hóa hoàn toàn X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0), thu được este Y có công thức phân tử là C6H10O4. Số đồng phân có thể có của X thỏa mãn các điều kiện trên là
-
Câu 36:
X là este được tạo bởi axit 2 chức, mạch hở và ancol no, 2 chức, mạch hở có công thức đơn giản nhất là C3H2O2. Để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X (Ni, to) cần bao nhiêu mol H2 ?
-
Câu 37:
Cho 10 gam este X có CTPT C5H8O2 thuỷ phân hoàn toàn trong môi trường kiềm tạo thành hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được tối đa 43,2 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn X là
-
Câu 38:
Thủy phân hoàn toàn este E (C4H8O2) trong dung dịch NaOH, thu được muối T. Nung nóng hỗn hợp gồm T, NaOH và CaO dư, thu được C2H6. Tên gọi của E là
-
Câu 39:
Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
-
Câu 40:
Số este mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 có thể phản ứng với Brom trong nước theo tỷ lệ mol neste : nbrom = 1 : 2 là
-
Câu 41:
Một este có công thức phân tử C4H6O2. Thuỷ phân hết X được hỗn hợp Y. Để Y tham gia phản ứng tráng gương tạo ra lượng Ag lớn nhất thì X có công thức cấu tạo nào sau đây ?
-
Câu 42:
Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được 2 chất đều có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
-
Câu 43:
Este E mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol E trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch T. Cho toàn bộ T tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của E là
-
Câu 44:
Một este có công thức phân tử là C3H6O2, có phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 trong NH3 tên gọi của este đó là
-
Câu 45:
Este X có CTPT C3H4O2 khi tác dụng với NaOH tạo ra 2 sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là
-
Câu 46:
Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước Br2?
-
Câu 47:
Este nào sau đây có phản ứng với dung dịch Br2?
-
Câu 48:
Este nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường?
-
Câu 49:
Chất không phản ứng với dung dịch brom là
-
Câu 50:
Cho vinyl axetat tác dụng với dung dịch Br2, sau đó thuỷ phân hoàn toàn sản phẩm thu được muối natri axetat và chất hữu cơ X. Công thức của X là